Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu?

Xin cho tôi được hỏi: Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu? Mẫu tờ khai đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ quy định Điều 7 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định về giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam như sau:

Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam
1. Tuổi của tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài đã qua sử dụng khi đăng ký tại Việt Nam được thực hiện theo quy định sau:
a) Tàu khách, tàu ngầm, tàu lặn: không quá 10 năm;
b) Các loại tàu biển khác, kho chứa nổi, giàn di động: không quá 15 năm;
c) Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định nhưng không quá 20 năm và chỉ áp dụng đối với các loại tàu: chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, chở dầu hoặc kho chứa nổi.

Theo đó tuổi của tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài đã qua sử dụng khi đăng ký tại Việt Nam được thực hiện theo quy định sau

- Tàu khách, tàu ngầm, tàu lặn: có giới hạn tuổi tàu biển không quá 10 năm;

- Các loại tàu biển khác, kho chứa nổi, giàn di động: có giới hạn tuổi tàu biển không quá 15 năm;

- Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định nhưng không quá 20 năm và chỉ áp dụng đối với các loại tàu: chở hóa chất, chở khí hóa lỏng, chở dầu hoặc kho chứa nổi.

Lưu ý: Tàu biển xóa đăng ký trong sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam để đăng ký phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB, có thể được đăng ký lại vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam với hình thức đăng ký tàu biển không thời hạn hoặc đăng ký tàu biển loại nhỏ, nếu tuổi của phương tiện phù hợp với các quy định nêu trên.

Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiều?

Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mẫu tờ khai đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển như thế nào?

Căn cứ quy định mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 171/2016/NĐ-CP quy định về tờ khai đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển như sau:

Dưới đây là mẫu tờ khai đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển:

Tải về, mẫu tờ khai đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 8 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định về đặt tên tàu biển như sau:

Đặt tên tàu biển
....
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển, bao gồm:
a) Tờ khai chấp thuận đặt tên tàu biển theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
....

Theo đó, hồ sơ đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển gồm có:

- Tờ khai chấp thuận đặt tên tàu biển, tải về

- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

- Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

Trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Trân trọng!

Đăng ký tàu biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tàu biển
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển có bắt buộc phải có tên gọi riêng hay không? Điều kiện để đăng ký tàu biển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chuyển đăng ký tàu biển chuyển thành tàu sông
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Các loại tàu biển phải đăng ký tàu biển
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của chủ tàu về đăng ký tàu biển tại Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tàu biển
Đinh Khắc Vỹ
222 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tàu biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào