Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào?

Cho tôi hỏi, tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào?

Căn cứ quy định Điều 23 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về đăng ký tàu biển đang đóng như sau:

Đăng ký tàu biển đang đóng
1. Chủ tàu biển đang đóng có quyền đăng ký tàu biển đang đóng trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng. Giấy chứng nhận này không có giá trị thay thế Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.
2. Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng mua bán tàu biển đang đóng;
b) Tên gọi riêng của tàu biển đang đóng;
c) Tàu đã được đặt sống chính.

Như vậy, tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng mua bán tàu biển đang đóng;

- Tên gọi riêng của tàu biển đang đóng;

- Tàu đã được đặt sống chính.

Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam có nội dung cơ bản nào?

Căn cứ quy định Điều 24 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về nội dung cơ bản của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam như sau:

Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
1. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam có nội dung cơ bản sau đây:
a) Tên cũ, tên mới của tàu biển; tên, nơi đặt trụ sở của chủ tàu; tên, nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của chủ tàu nước ngoài; tên, nơi đặt trụ sở của người thuê tàu trần, người thuê mua tàu xin đăng ký; tên người khai thác tàu (nếu có); loại tàu biển và mục đích sử dụng;
b) Cảng đăng ký;
c) Số đăng ký;
d) Thời điểm đăng ký;
đ) Tên, địa chỉ nhà máy đóng tàu biển và năm đóng tàu biển;
e) Các thông số kỹ thuật chính của tàu biển;
g) Tình trạng sở hữu tàu biển và những thay đổi có liên quan đến sở hữu;
h) Thời điểm và lý do của việc xóa đăng ký;
i) Thông tin về đăng ký thế chấp tàu biển.
2. Mọi thay đổi về nội dung đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này phải được ghi rõ vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

Như vậy, sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam có nội dung cơ bản sau đây:

- Tên cũ, tên mới của tàu biển; tên, nơi đặt trụ sở của chủ tàu; tên, nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của chủ tàu nước ngoài; tên, nơi đặt trụ sở của người thuê tàu trần, người thuê mua tàu xin đăng ký; tên người khai thác tàu (nếu có); loại tàu biển và mục đích sử dụng;

- Cảng đăng ký;

- Số đăng ký;

- Thời điểm đăng ký;

- Tên, địa chỉ nhà máy đóng tàu biển và năm đóng tàu biển;

- Các thông số kỹ thuật chính của tàu biển;

- Tình trạng sở hữu tàu biển và những thay đổi có liên quan đến sở hữu;

- Thời điểm và lý do của việc xóa đăng ký;

- Thông tin về đăng ký thế chấp tàu biển.

Trường hợp nào tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam?

Căn cứ quy định Điều 25 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về xóa đăng ký tàu biển Việt Nam như sau:

Xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm mà không thể trục vớt được;
b) Mất tích;
c) Không còn đủ điều kiện để được mang cờ quốc tịch Việt Nam;
d) Không còn tính năng tàu biển;
đ) Theo đề nghị của chủ tàu hoặc người đứng tên đăng ký tàu biển.
2. Trong các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này, tàu biển đang thế chấp chỉ được xóa đăng ký tàu biển Việt Nam, nếu người nhận thế chấp tàu biển đó chấp thuận.
3. Khi xóa đăng ký tàu biển hoặc xóa đăng ký tàu biển đang đóng, Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký.

Như vậy, tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong các trường hợp sau:

- Bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm mà không thể trục vớt được;

- Mất tích;

- Không còn đủ điều kiện để được mang cờ quốc tịch Việt Nam;

- Không còn tính năng tàu biển;

- Theo đề nghị của chủ tàu hoặc người đứng tên đăng ký tàu biển.

Trân trọng!

Đăng ký tàu biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tàu biển
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tàu biển hiện nay là bao nhiêu? Tàu biển không có động cơ có phải thực hiện đăng kiểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đã đăng ký ở nước ngoài có được đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn tuổi tàu biển được đăng ký tại Việt Nam là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đang đóng khi đăng ký phải có đủ các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển có bắt buộc phải có tên gọi riêng hay không? Điều kiện để đăng ký tàu biển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ chuyển đăng ký tàu biển chuyển thành tàu sông
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Các loại tàu biển phải đăng ký tàu biển
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tàu biển
Đinh Khắc Vỹ
1,648 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào