Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không?

Tôi có thắc mắc: Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có gì? (Câu hỏi của anh Phụng - Hội An)

Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không?

Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
.....
19. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
.....

Căn cứ theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
.....

Mặt khác, tại Điều 30 Luật Du lịch 2017 quy định về phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
...
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Căn cứ tại Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
....
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
....

Mặt khác theo Điều 38 Luật Du lịch 2017 quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành
1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại các điều 31, 33, 34, 35 và 36 của Luật này.

Mặt khác căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì kinh doanh dịch vụ lữ hành thuộc ngành dịch vụ du lịch và đây là loại ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Do đó, để được kinh doanh dịch vụ lữ hành, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng điều kiện sau:

[1] Điều kiện phạm vi kinh doanh: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

[2] Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng. (Theo Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP)

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

[3] Điều kiện đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành: Nhà đầu tư nước góp vốn với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

[4] Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ lữ hành theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020.

[5] Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các quyền và nghĩa vụ theo khoản 2 Điều 37 Luật Du lịch 2017.

Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không?

Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài có gì?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Du lịch 2017, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.

- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Việc đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện khi nào?

Theo Điều 35 Luật Du lịch 2017, việc đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Trân trọng!

Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn bằng ngoại tệ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thực hiện thủ tục như nhà đầu tư trong nước trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn vào tổ chức kinh tế theo những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ vốn tối thiểu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền ra nước ngoài khi không tiếp tục đầu tư tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà đầu tư nước ngoài
Dương Thanh Trúc
539 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà đầu tư nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào