Hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp nào?

Xin cho tôi hỏi: Hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp nào?

Căn cứ quy định Điều 22 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định về xóa đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau:

Xóa đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp sau đây:
a) Thương nhân kinh doanh nhượng quyền thương mại ngừng kinh doanh hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh;
b) Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Cơ quan thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có trách nhiệm công bố công khai việc xóa đăng ký này.

Như vậy, hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp sau đây:

- Thương nhân kinh doanh nhượng quyền thương mại ngừng kinh doanh hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh;

- Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

Hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp nào?

Hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Thương nhân nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 75 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại như sau:

Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.
....
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh nhượng quyền thương mại đối với những hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép nhưng không đảm bảo điều kiện hoặc không có giấy phép theo quy định;
b) Tiếp tục kinh doanh nhượng quyền thương mại khi đã hết thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh nhượng quyền thương mại hàng cấm, dịch vụ cấm kinh doanh, hàng hóa lưu thông bị áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều này.

Như vậy, thương nhân nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính do tổ chức thực hiện thì phạt tiền gấp hai lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân (khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP)

Bên cạnh đó còn bị buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng là bao lâu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử lý vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
....

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng là 01 năm.

Trân trọng!

Nhượng quyền thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhượng quyền thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động nhượng quyền thương mại có phải đăng ký không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thương nhân nhượng quyền thương mại có các quyền gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại đầy đủ pháp lý mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng nhượng quyền thương mại không đúng quy định bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xóa trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại đầy đủ pháp lý năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhượng quyền thương mại là gì? Điều kiện nhượng quyền thương mại được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thực hiện như thế nào? Nghĩa vụ của bên nhận chuyển quyền thương mại là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Khi nhượng quyền thương mại có bắt buộc phải đăng ký ở cơ quan có thẩm quyền hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhượng quyền thương mại
Đinh Khắc Vỹ
273 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhượng quyền thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào