Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?

Cho tôi hỏi mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024 như thế nào? Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có các tiêu chuẩn chung nào? Mong được giải đáp!

Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?

Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội như sau:

TT

Tên trường

Mã trường

1

Học viện Biên phòng

BPH

2

Trường Sĩ quan Chính trị

LCH

3

Học viện Lục quân

LAH

4

Học viện Kỹ thuật quân sự

KQH

5

Học viện Hậu cần

HEH

6

Học viện Quân y

YQH

7

Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Trường Đại học Trần Quốc Tuấn)

LAH

8

Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ)

LBH

9

Học viện Khoa học Quân sự

NQH

10

Học viện Hải quân

HQH

11

Học viện Phòng không - Không quân

PKH

12

Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật quân đội

ZNH

13

Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Trần Đại Nghĩa)

VPH / ZPH

14

Trường Sĩ quan Không quân

KGH

15

Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp

TGH

16

Trường Sĩ quan Thông tin

TTH

17

Trường Sĩ quan Công binh

SNH

18

Trường Sĩ quan Phòng hóa

HGH

19

Trường Sĩ quan Pháo binh

PBH

20

Trường Sĩ quan Đặc công

DCH

21

Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô

COT

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có các tiêu chuẩn chung nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn chung:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
...

Như vậy, tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024?

Mã trường đại học trong hệ thống nhà trường quân đội năm 2024? (Hình từ Internet)

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan nào do Bộ Quốc phòng quy định là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
...
4. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tướng của đơn vị thành lập mới do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.
5. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan là cấp tá, cấp úy còn lại do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó, cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ tương đương với chức vụ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, bao gồm:

- Đại tá:

+ Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn;

+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;

+ Chỉ huy trưởng, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;

+ Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;

- Thượng tá:

+ Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn;

+ Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;

- Trung tá: Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;

- Thiếu tá: Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;

- Đại uý: Trung đội trưởng.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào