Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024?

Cho tôi hỏi: Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024? Hành khách khi đi máy bay có nghĩa vụ và quyền gì? Câu hỏi của anh Long - Nghệ An

Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024?

Tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Phụ lục 7 Thông tư 42/2023/TT-BGTVT có quy định giấy tờ nhân thân cần mang theo khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024 bao gồm:

(1) Đối với các chuyến bay quốc tế:

Hộ chiếu hoặc giấy thông hành hoặc giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh theo quy định của pháp luật như thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ căn cước công dân (nếu Việt Nam và quốc gia liên quan ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau)…;

Trường hợp trẻ em không có hộ chiếu riêng thì họ tên, ngày, tháng, năm sinh và ảnh của trẻ em được ghi và dán vào hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi hoặc người giám hộ.

(2) Hành khách từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong các loại giấy tờ hoặc dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý tương đương sau:

- Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài:

+ Hộ chiếu (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (có dấu kiểm chứng nhập cảnh gần nhất) và giấy tờ liên quan cư trú tại Việt Nam (thị thực, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thẻ đi lại doanh nhân APEC) trừ trường hợp được miễn thị thực; chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;

+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;

+ Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;

+ Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách.

Trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc công văn của sở ngoại vụ (có xác nhận của cơ quan công an địa phương nơi hành khách mất hộ chiếu) xác nhận nhân thân và việc mất hộ chiếu của hành khách, có dán ảnh, dấu giáp lai.

Công hàm, công văn xác nhận có giá trị sử dụng 30 ngày kể từ ngày xác nhận;

- Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

+ Hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân; giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;

+ Thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên; thẻ Nhà báo; giấy phép lái xe ô tô, mô tô; thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia; thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;

+ Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách; giấy xác nhận nhân thân do cơ quan công an xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận.

Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.

- Hành khách mang quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi đến trên 14 tuổi không quá 20 ngày có thể sử dụng các loại giấy tờ đi tàu bay như đối với hành khách chưa đủ 14 tuổi.

(3) Hành khách chưa đủ 14 tuổi khi làm thủ tục đi tàu bay trên các chuyến bay nội địa phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:

- Giấy khai sinh; trích lục hộ tịch; trích lục giấy khai sinh (trích lục thông tin khai sinh); văn bản xác nhận thông tin hộ tịch; trường hợp dưới 02 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh thì phải có giấy chứng sinh;

Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của hành khách; thông tin nhân thân của hành khách trong Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ đi cùng chuyến bay.

- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (chỉ có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận).

- Giấy xác nhận nhân thân do cơ quan công an xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau:

+ Cơ quan xác nhận, người xác nhận;

+ Ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi thường trú của người được xác nhận;

+ Lý do xác nhận.

Giấy xác nhận có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận).

- Thẻ Căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu (hộ chiếu riêng hoặc kèm hộ chiếu của cha mẹ).

(4) Hành khách là phạm nhân, bị can, người đang bị di lý, dẫn độ, trục xuất khi làm thủ tục đi tàu bay chỉ cần có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải; hành khách là người áp giải xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại mục (1) và (2).

(5) Giấy tờ của hành khách sử dụng khi đi tàu bay quy định trên phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Là bản chính và còn giá trị sử dụng; hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý theo quy định;

- Đối với giấy khai sinh, trích lục hộ tịch; trích lục giấy khai sinh (trích lục thông tin khai sinh); văn bản xác nhận thông tin hộ tịch; giấy chứng sinh phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật; hoặc bản điện tử có giá trị pháp lý theo quy định;

- Không chấp nhận giấy tờ tại mục (1), (2), (3), (4) nếu giấy tờ không có ảnh hoặc ảnh không theo quy định của pháp luật, trừ giấy khai sinh, giấy chứng sinh, trích lục hộ tịch; trích lục khai sinh; văn bản xác nhận thông tin hộ tịch, giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền chứng minh việc áp giải.

- Nếu là tài khoản định danh điện tử mức độ 2, giấy khai sinh điện tử của hành khách thì phải đảm bảo khi xuất trình, tài khoản đang hoạt động bình thường.

(6) Tại các điểm bán vé cho hành khách và làm thủ tục hàng không và trên trang mạng của hãng hàng không phải niêm yết công khai quy định về các thông tin cá nhân của hành khách cần khai báo khi mua vé đi tàu bay và các loại giấy tờ về nhân thân của hành khách sử dụng đi tàu bay.

Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024?

Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024? (Hình từ Internet)

Hành khách khi đi máy bay có quyền gì?

Tại Điều 147 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định khi đi máy bay hành khách có quyền sau:

- Được thông báo bằng văn bản về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển áp dụng đối với trường hợp hành khách bị chết, bị thương, hành lý bị hư hỏng, mất và vận chuyển chậm.

- Trong trường hợp hành khách không được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển, hành khách có quyền yêu cầu người vận chuyển thu xếp hành trình phù hợp hoặc hoàn trả lại tiền phần vé chưa sử dụng.

- Trong các trường hợp quy định tại Điều 146 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, hành khách được nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

- Từ chối chuyến bay; nếu đang trong hành trình, hành khách có quyền từ chối bay tiếp tại bất kỳ cảng hàng không, sân bay hoặc nơi hạ cánh bắt buộc nào và có quyền nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

- Được miễn giá dịch vụ vận chuyển hành lý với mức tối thiểu được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

- Trẻ em dưới mười hai tuổi đi tàu bay được miễn, giảm giá dịch vụ vận chuyển với mức ghi trong Điều lệ vận chuyển.

Trẻ em từ hai tuổi đến dưới mười hai tuổi được bố trí chỗ ngồi riêng; trẻ em dưới hai tuổi không có chỗ ngồi riêng và phải có người lớn đi cùng.

Nghĩa vụ của hành khách khi đi máy bay là gì?

Tại Điều 148 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định về nghĩa vụ của hành khách như sau:

- Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.

- Thực hiện theo sự chỉ dẫn của người vận chuyển trong quá trình vận chuyển.

- Bồi thường thiệt hại khi hành khách có lỗi gây ra thiệt hại cho người vận chuyển, người khai thác tàu bay.

Lưu ý: Thông tư 42/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.

Trân trọng!

Dịch vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp pháp luật
Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong lĩnh vực hàng không dân dụng có điều kiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì phương án kinh doanh và chiến lược phát triển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay cần điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ hàng không
Lương Thị Tâm Như
174 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào