Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024?

Cho tôi hỏi: Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024 là gì? Vé máy bay của hành khách phải có tối thiểu thông tin gì? Câu hỏi của anh Khải - Yên Bái

Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024?

Tại khoản 1 Điều 41 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 42/2023/TT-BGTVT (có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2024) quy định hãng hàng không chỉ được phép chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên tàu bay khi đáp ứng các yêu cầu sau:

Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát
1. Hãng hàng không chỉ được phép chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên tàu bay khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hành khách có thẻ lên tàu bay và giấy tờ về nhân thân (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân) theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này; đã kiểm tra, đối chiếu để bảo đảm sự trùng khớp của hành khách với giấy tờ (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ về nhân thân hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học của hành khách) và chuyến bay.
b) Hành khách, hành lý đã được kiểm tra an ninh hàng không.
...

Như vậy, từ ngày 15/02/2024, điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay là:

- Hành khách có thẻ lên tàu bay và giấy tờ về nhân thân (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương giấy tờ nhân thân);

- Đã kiểm tra, đối chiếu để bảo đảm sự trùng khớp của hành khách với giấy tờ (hoặc thông tin về nhân thân dạng điện tử có giá trị pháp lý tương đương hoặc dữ liệu xác thực sinh trắc học) và chuyến bay.

- Hành khách, hành lý đã được kiểm tra an ninh hàng không.

Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024?

Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024? (Hình từ Internet)

Vé máy bay của hành khách phải có tối thiểu thông tin gì?

Tại Mục 2 Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Phụ lục 7 Thông tư 42/2023/TT-BGTVT có quy định về vé, thẻ tàu bay và thông tin cá nhân hành khách như sau:

Vé, thẻ lên tàu bay và thông tin cá nhân hành khách
1. Thông tin cá nhân hành khách là một phần hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Nội dung của thông tin cá nhân hành khách đi tàu bay được thoả thuận trong hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không. Đối với chuyến bay nội địa, thông tin cá nhân của hành khách tối thiểu có:
a) Họ và tên;
b) Ngày tháng năm sinh.
2. Hãng hàng không, các tổ chức cung cấp dịch vụ hàng không chỉ được phép sử dụng thông tin cá nhân hành khách vào mục đích cung cấp dịch vụ hàng không hoặc bảo đảm an ninh, an toàn hàng không. Việc sử dụng thông tin cá nhân hành khách vào mục đích cung cấp dịch vụ hàng không hoặc bảo đảm an ninh, an toàn hàng không phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3. Hành khách khi làm thủ tục đi tàu bay phải xuất trình vé, thẻ lên tàu bay của hãng hàng không phát hành.
4. Vé, thẻ lên tàu bay tối thiểu phải có các thông tin sau:
a) Số vé hoặc mã (code) của từng hành khách.
b) Họ và tên hành khách;
c) Số hiệu chuyến bay;
d) Chặng bay.

Như vậy, vé máy bay của hành khách phải có tối thiểu những thông tin sau:

- Số vé hoặc mã (code) của từng hành khách.

- Họ và tên hành khách;

- Số hiệu chuyến bay;

- Chặng bay.

Đối tượng nào được ủy quyền cho người đại diện thay mình làm thủ tục lên máy bay?

Tại khoản 3 Điều 41 Thông tư 13/2019/TT-BGTVT có quy định đối tượng được ủy quyền ủy quyền cho người đại diện thay mình làm thủ tục lên máy bay trong các trường hợp sau:

- Đoàn công tác có các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết trung ương Đảng, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy thành phố trực thuộc trung ương;

Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Thứ trưởng Bộ Công an; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục tác chiến Bộ Tổng tham mưu, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam;

- Các trường hợp khẩn cấp do Giám đốc Cảng vụ hàng không quyết định và chịu trách nhiệm.

Trân trọng!

Dịch vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Cần chuẩn bị giấy tờ nhân thân gì khi đi máy bay từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chấp nhận vận chuyển và cho hành khách lên máy bay từ ngày 15/02/2024?
Hỏi đáp pháp luật
Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong lĩnh vực hàng không dân dụng có điều kiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trong lĩnh vực hàng không dân dụng thì phương án kinh doanh và chiến lược phát triển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung theo thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay cần điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ hàng không
Lương Thị Tâm Như
145 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ hàng không
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào