Mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024 là mẫu nào? Người lao động tự ý bỏ việc bao lâu thì bị xử lý kỷ luật sa thải? Câu hỏi từ chị Yến (Khánh Hòa)

Mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024?

Dưới đây là mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024:

Tải về mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024 Tại đây

Lưu ý:

- Quyết định sa thải phải được lập thành văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền.

- Người lao động bị sa thải có quyền khiếu nại quyết định sa thải theo quy định của pháp luật.

Mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024?

Mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Người lao động tự ý bỏ việc bao lâu thì bị xử lý kỷ luật sa thải?

Căn cứ Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải:

Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Như vậy, thời gian người lao động tự ý bỏ việc bao lâu thì bị xử lý kỷ luật sa thải phụ thuộc vào số ngày tự ý bỏ việc cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 365 ngày mà không có lý do chính đáng. Cụ thể:

- Tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày thì bị xử lý kỷ luật sa thải hoặc

- Tự ý bỏ việc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày thì bị xử lý kỷ luật sa thải.

Tuy nhiên, người lao động có lí do chính đáng thì không bị xử lý kỷ luật sa thải. Những lý do chính đáng, bao gồm: thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong trường hợp sau đây:

- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động.

- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã có thời gian điều trị như sau mà khả năng lao động chưa hồi phục:

+ 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

+ 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

+ Quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng

- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động;

- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;

- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Trân trọng!

Kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kỷ luật lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động không chấp hành phương án sử dụng lao động có được xử lý kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động ngay tại cùng một thời điểm thì có áp dụng nhiều hình thức kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động xử lý kỷ luật lao động không đúng trình tự bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được sa thải người lao động thực hiện hành vi trộm cắp tại nơi làm việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xử lý kỷ luật nhân viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động có phải trả lại tiền lương đã tạm ứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định kỷ luật lao động của công ty mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định sa thải nhân viên tự ý nghỉ việc mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải? Thủ tục xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định thi hành kỷ luật lao động bằng hình thức sa thải mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kỷ luật lao động
Phan Vũ Hiền Mai
4,449 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào