Tải Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025?

Tải Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025? Ủy ban nhân dân cấp xã hay cấp tỉnh có thẩm quyền thực hiện đăng ký giám sát việc giám hộ?

Tải Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025?

Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 07/2025/NĐ-CP, chi tiết các mẫu như sau:

Mẫu số 03: Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính)

Tại đây

Mẫu số 04: Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính)

Tại đây

Mẫu số 05: Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao)

Tại đây

Mẫu số 06: Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao)

Tại đây

Tải Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025?

Tải Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp xã hay cấp tỉnh có thẩm quyền thực hiện đăng ký giám sát việc giám hộ?

Căn cứ Điều 28a Nghị định 123/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 8 Điều 2 Nghị định 07/2025/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ như sau:

Điều 28a. Thẩm quyền đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ thực hiện đăng ký giám sát việc giám hộ.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã đã đăng ký giám sát việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
Điều 28b. Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ
1. Người yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ theo mẫu quy định và văn bản là căn cứ chứng minh việc thỏa thuận cử/chọn người giám sát giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Điều 28c. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
1. Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ theo mẫu quy định và giấy tờ là căn cứ chấm dứt giám sát việc giám hộ cho cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.
2. Trình tự đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ được thực hiện tương tự quy định tại khoản 2 Điều 28b của Nghị định này.
3. Tờ khai, các biểu mẫu Sổ, Trích lục hộ tịch liên quan đến đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ được ban hành theo Phụ lục kèm theo Nghị định này.”.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có thẩm quyền đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ theo quy định của pháp luật.

Người giám hộ có những quyền gì?

Căn cứ Điều 58 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về người giám hộ như sau:

Điều 58. Quyền của người giám hộ
1. Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có các quyền sau đây:
a) Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ;
b) Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;
c) Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
2. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong số các quyền quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, người giám hộ có những quyền sau đây:

- Người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có các quyền sau đây:

+ Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ;

+ Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;

+ Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.

- Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong số các quyền quy định tại khoản 1 Điều 58 Bộ luật Dân sự 2015.

Giám hộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giám hộ
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ cập nhật mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ năm 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ năm 2025? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ từ ngày 09/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giám hộ
Nguyễn Thị Hiền
20 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào