Hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ thì có loại bị không?

Trả lời giúp anh, hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ thì có loại không? Khi nào hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ? Câu hỏi của anh Huy - Quảng Nam

Hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ thì có loại bị không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 63/2014/NĐ-CP có quy định về Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:

Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
...

Tại Điều 16 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định làm rõ hồ sơ dự thầu như sau:

Làm rõ hồ sơ dự thầu
1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự thầu.

Như vậy, trường hợp hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ thì nhà thầu có thể không bị loại nhưng sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu.

Nhà thầu phải làm rõ, bổ sung được tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm sau khi mở thầu.

Hồ sơ dự thầu bị thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ thì có loại không?

Hồ sơ dự thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ thì có bị loại không? (Hình từ Internet)

Khi nào hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ?

căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:

- Có bản gốc hồ sơ dự thầu;

- Đáp ứng các điều kiện:

+ Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

+ Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;

+ Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

+ Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

- Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

- Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

- Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

- Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

- Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định của pháp luật về đấu thầu

Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được kiểm tra dựa trên tiêu chí nào?

Tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:

Đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
b) Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
....

Như vậy, Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được kiểm tra dựa trên các tiêu chí bao gồm:

- Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;

- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm:

+ Đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có);

+ Bảo đảm dự thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ;

+ Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật;

+ Đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ sơ dự thầu;

- Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

Trân trọng!

Hồ sơ dự thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ dự thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ theo Thông tư 06?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu có được nộp bổ sung hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tối thiểu để chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ nào? Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu trong lựa chọn nhà thầu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, chi phí nộp hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu có bắt buộc thực hiện qua hệ thống mạng đấu thầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ dự thầu
3,351 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ dự thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ dự thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào