02 nhóm ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài?

Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt nam sẽ không được đầu tư vào danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường thì đây là những nhóm ngành nghề nào? Mong được giải đáp!

Điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Theo khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
10. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật này.
...

Qua đó có thể hiểu điều kiện tiếp cân thị trường của nhà đầu tư nước ngoài là những điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài cần phái đáp ứng để đầu tư những ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể là những điều kiện sau:

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

- Hình thức đầu tư;

- Phạm vi hoạt động đầu tư;

- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngoài ra theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư nước ngoài còn cần đáp ứng một số điều kiện sau nếu cần thiết:

- Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;

- Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;

- Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;

- Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;

- Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

- Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

02 nhóm ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài?

02 nhóm ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài? (Hình từ Internet)

02 nhóm ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài?

Theo khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
...

Theo đó, 02 nhóm nghành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là:

[1] Ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường được quy định tại Mục A Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm có 25 ngành nghề

[2] Ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện được quy định tại Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm có 59 ngành nghề

Nhà đầu tư nước ngoài bị cấm đầu tư kinh doanh đối với những ngành nghề nào?

Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh như sau:

Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020;

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020;

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm 1 có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020;

- Kinh doanh mại dâm;

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

- Kinh doanh pháo nổ;

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Trân trọng!

Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà đầu tư nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn bằng ngoại tệ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thực hiện thủ tục như nhà đầu tư trong nước trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn vào tổ chức kinh tế theo những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ lữ hành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ vốn tối thiểu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền ra nước ngoài khi không tiếp tục đầu tư tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư khi nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng vốn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà đầu tư nước ngoài
Chu Tường Vy
286 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà đầu tư nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào