Không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 được không?

Tôi có thắc mắc: Không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 được không? Hạn chót nộp thuế TNDN tạm tính quý 4 là khi nào? (Câu hỏi của chị Sương - TP. HCM)

Không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 được không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
....

Mặt khác, theo điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
........
6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
....
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
.....
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
......

Theo quy định cũ chưa được sửa đổi tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
.....
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Thông qua các quy định trên, thời hạn nộp thuế TNDN tạm nộp mỗi quý là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Mặt khác, khi khi nộp thuế TNDN tạm nộp của quý, pháp luật không yêu cầu hồ sơ.

Việc phạt tiền chậm nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý được thực hiện khi doanh nghiệp nộp thiếu so với với số thuế phải tạm nộp của 04 quý. Trong đó, số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

Bên cạnh đó, thời hạn tính tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu được xác định từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Có thể thấy, thời hạn tính chậm nộp thuế không tính vào thời điểm hết hạn tạm nộp thuế của từng quý

Trước đây theo quy định cũ thì thời hạn tính tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Cho nên việc doanh nghiệp không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 trên 75 % số thuế TNDN phải nộp cả năm thì bị phạt tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp (Theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019).

Do đó, theo quy định mới thì doanh nghiệp không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 sẽ không bị phạt.

Không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 được không?

Không nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01, 02, 03 được không? (Hình từ Internet)

Hạn chót nộp thuế TNDN tạm tính quý 4 là khi nào?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
.....

Theo đó, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 4 chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Nghĩa là sẽ vào ngày 30 của tháng 1 năm sau.

Nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý ở đâu?

Theo Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019, nộp thuế TNDN tạm nộp theo quý vào ngân sách nhà nước tại các tổ chức sau:

- Tại Kho bạc Nhà nước.

- Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.

- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.

- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02-TH/NĐ64 báo cáo gia hạn thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNDN không? Khoản lãi tiền gửi chưa đáo hạn thì có tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhờ bên thứ 3 thanh toán hộ có được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có thu nhập phát sinh tại VN là tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng thì có chịu thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi hỗ trợ giảm tiền nước cho khách hàng khó khăn có được khấu trừ thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phát sinh các khoản chi tiền lương có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên vật liệu bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi tính thuế TNDN chi phí thiệt hại do lừa đảo, mất trộm có được đưa vào chi phí được trừ?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm có được trừ khi tính thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản hỗ trợ cho đoàn thanh niên có chứng từ đầy đủ thì có được đưa vào chi phí được trừ của công ty không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Dương Thanh Trúc
13,208 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào