Khi tính thuế TNDN chi phí thiệt hại do lừa đảo, mất trộm có được đưa vào chi phí được trừ?

Khi tính thuế TNDN chi phí thiệt hại do lừa đảo, mất trộm có được đưa vào chi phí được trừ? Thu nhập nào được miễn thuế TNDN? Người nộp thuế TNDN gồm những ai?

Chi phí thiệt hại do lừa đảo, mất trộm có được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

Căn cứ theo hướng dẫn Công văn 81489/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn tính thuế TNDN đối với khoản tiền bị tổn thất do lừa đảo như sau:

- Theo trình bày tại công văn số 291118/KT/EPVN-CVNB của Công ty, ngày 18/9/2018, Công ty nhận được email của đối tác đề nghị thanh toán tiền hàng, tuy nhiên email này của đối tác đã bị hacker xâm nhập và lợi dụng để lừa đảo, chiếm đoạt số tiền thanh toán cho đối tác của Công ty. Đến thời điểm hiện tại, sự việc này vẫn đang được Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế, Bộ Công An và Công an Hà Nội phối hợp điều tra, xác minh làm rõ.
Căn cứ các quy định trên và trình bày của Công ty thì sự việc Công ty bị lợi dụng, chiếm đoạt số tiền thanh toán cho đối tác do hacker xâm nhập vào tài khoản email của đối tác đang được Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế, Bộ Công An và Công an Hà Nội xác minh làm rõ, chưa có kết luận điều tra, do đó, chưa có cơ sở kết luận khoản tiền chuyển nhầm là khoản tổn thất do trường hợp bất khả kháng. Trường hợp sau khi Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế, Bộ Công An và Công an Hà Nội có kết luận điều tra, có cơ sở xác định đây là trường hợp bất khả kháng thì Công ty được hạch toán khoản tiền bị lừa đảo, chiếm đoạt vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN.

Như vậy, trường hợp công ty bị lừa đảo, mất trộm thì chi phí thiệt hại này sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN khi có kết luận điều tra của cơ quan điều tra xác định việc thiệt hại từ lừa đảo, mất trộm là khoản tổn thất do trường hợp bất khả kháng.

Khi tính thuế TNDN chi phí thiệt hại do lừa đảo, mất trộm có được đưa vào chi phí được trừ?

Khi tính thuế TNDN chi phí thiệt hại do lừa đảo, mất trộm có được đưa vào chi phí được trừ? (Hình từ Internet)

Thu nhập nào được miễn thuế TNDN?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế 2014; thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm:

[1] Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.

[2] Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

[3] Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

[4] Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản

[5] Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

[6] Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

[7] Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

[8] Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.

[9] Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

[10] Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023.

[11] Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Người nộp thuế TNDN gồm những ai?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã 2023.

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào