Công an an ninh là gì? Công an nhân dân có vị trí như thế nào?

Tôi có thắc mắc: Công an an ninh là gì? Công an nhân dân có vị trí như thế nào? Hệ thống cấp bậc quân hàm Công an nhân dân được quy định ra sao?(Câu hỏi của anh Khoa - Bắc Ninh)

Công an an ninh là gì? Công an nhân dân có vị trí như thế nào?

Công an an ninh là một lực lượng nghiệp vụ thuộc Công an nhân dân Việt Nam. Theo đó, công an an ninh thực hiện các nhiệm vụ chính như sau:

- Bảo vệ an ninh quốc gia: Phòng chống các hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, bảo vệ bí mật quốc gia, an ninh nội bộ và an ninh mạng.

- Quản lý nhà nước về an ninh: Giám sát, quản lý các hoạt động có liên quan đến an ninh quốc gia, như xuất nhập cảnh, lưu trú của người nước ngoài, quản lý vũ khí, vật liệu nổ...

- Điều tra, phá án: Xử lý các vụ án về an ninh quốc gia, khủng bố, bạo loạn, lừa đảo...

- Bảo vệ các mục tiêu quan trọng: Bảo vệ các cơ quan Đảng, Nhà nước, các khu vực trọng yếu, các sự kiện quan trọng...

Căn cứ theo Điều 3 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định vị trí Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

*Nội dung về Công an an ninh là gì chỉ mang tính chất tham khảo.

Công an an ninh là gì? Công an nhân dân có vị trí như thế nào?

Công an an ninh là gì? Công an nhân dân có vị trí như thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ thống cấp bậc quân hàm Công an nhân dân được quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018, hệ thống cấp bậc quân hàm Công an nhân dân bao gồm như sau:

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

[1] Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng.

- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá.

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy.

- Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

[2] Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy.

- Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

[3] Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: Binh nhất; Binh nhì.

Hạn tuổi phục vụ của Công an nhân dân bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định về hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
.....

Theo đó, hạn tuổi phục vụ của Công an nhân dân được xác định như sau:

[1] Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân như sau:

- Hạ sĩ quan: 47.

- Cấp úy: 55.

- Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55.

- Thượng tá: nam 60, nữ 58.

- Đại tá: nam 62, nữ 60.

- Cấp tướng: nam 62, nữ 60.

Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan đại tá và cấp tướng, nữ sĩ quan cấp tượng tá hoặc đại tá thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động 2019.

Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan như: Cấp úy; Thiếu tá, Trung tá; Thượng tá nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.

Trường hợp đặc biệt sĩ quan có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

[2] Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất tại [1].

[3] Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định Chính phủ.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Dương Thanh Trúc
12,951 lượt xem
Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Tải đề tham khảo CA1, CA2, CA3, CA4 kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 10/2/2025, cơ quan thanh tra Công an nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thiếu úy lên Trung úy công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 56/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan công an từ Thiếu tá lên Trung tá mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của CAND từ 1/1/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công an nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào