Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ an toàn công nghiệp như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH?

Tôi muốn hỏi: Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ an toàn công nghiệp như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH? Câu hỏi của chị Mỹ Hiền (An Giang)

Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ an toàn công nghiệp như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH, quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với mũ an toàn công nghiệp như sau:

[1] Vật liệu

- Vật liệu dùng để làm mũ phải có chất lượng tốt, các đặc tính của vật liệu không được có những thay đổi đáng kể dưới tác động của lão hoá hay trong trường hợp sử dụng thông thường mà mũ phải chịu đựng (để ngoài ánh sáng mặt trời, ngoài mưa, lạnh, bụi, rung động, tiếp xúc với da người, ảnh hưởng của mồ hôi hay của những vật áp vào da hay tóc).

- Với những bộ phận bên trong tiếp xúc trực tiếp với da người, nhà sản xuất phải sử dụng vật liệu không gây kích thích da.

[2] Kết cấu chung

- Cấu tạo của mũ chủ yếu gồm một vỏ cứng có mặt ngoài nhẵn và các chi tiết để tiêu hao năng lượng, sao cho khi thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407-1998 Mũ an toàn công nghiệp, lực tác động lớn nhất truyền đến khuôn đầu không vượt quá giá trị quy dịnh tại Mục 5.1.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407:1998 Mũ an toàn công nghiệp.

- Giữa băng cầu và thân mũ được làm thêm những bộ phận treo hay lót để chống những tác động trực tiếp đối với đầu người ở mọi vị trí.

- Các chi tiết của mũ phải được thiết kế sao cho không gây thương tích cho người đội trong trường hợp tai nạn. Những chi tiết đó không được làm bằng kim loại hay có những chỗ cứng lồi ra ở mặt trong mũ có thể gây thương tích.

- Các bộ phận của mũ không được có mép sắc cạnh lồi ra.

- Nếu phải đính bộ phận bên trong vào thân mũ bằng cách khâu thì bộ phận đó không bị sờn mòn.

- Các bộ phận để giảm chấn phải được cấu tạo sao cho người sử dụng không dễ dàng thay đổi.

[3] Thân mũ

- Thân mũ cần có độ bền đồng đều và không có điểm nào được gia bền đặc biệt. Điều này không loại trừ sự gia tăng dần độ dầy của thân mũ hoặc có các gân, các cơ cấu liên kết bộ phận bên trong. Không cho phép có sự gia bền cục bộ trên thân mũ.

- Bề mặt thân mũ phải nhẵn và tất cả các đường mép phải nhẵn và uốn tròn. Mặt nghiêng mép mũ phía trước không được cản trở việc đeo các loại kính bảo vệ.

[4] Khe hở thẳng đứng

Khi đo trong những điều kiện quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407-1998 Mũ an toàn công nghiệp, khe hở thẳng đứng không được nhỏ hơn 25 mm và không được lớn hơn 50 mm.

[5] Khe hở xung quanh

Khe hở xung quanh không được nhỏ hơn 5 mm và không được lớn hơn 20 mm.

[6] Chiều sâu bên trong

Chiều sâu bên trong không được nhỏ hơn :

- 80 mm đối với mũ đội trên khuôn đầu loại D;

- 85 mm đối với mũ đội trên khuôn đầu loại G;

- 90 mm đối với mũ đội trên khuôn đầu loại K.

Các loại khuôn đầu D, G và K phân loại theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407-1998: Mũ an toàn công nghiệp.

[7] Khối lượng

Khối lượng của mũ hoàn chỉnh, kể cả bộ phận bên trong không vượt quá 400 g. Khối lượng này được xác định chính xác tới 30g, kể các chi tiết phụ. Nếu vượt quá thì phải ghi rõ vào nhãn đính kèm mũ,

[8] Điều kiện đo

Khi đo các khe hở và chiều sâu, mẫu thử phải được đặt trong điều kiện quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6407 – 1998: Mũ an toàn công nghiệp.

Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ an toàn công nghiệp như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH?

Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ an toàn công nghiệp như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH? (Hình từ Internet)

Việc ghi nhãn mũ an toàn công nghiệp như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH?

Theo Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH quy định về việc ghi nhẫn trên mũ an toàn công nghiệp như sau:

GHI NHÃN
3.1. Ghi nhãn trên mũ
Mũ được xác nhận phù hợp với những yêu cầu của quy chuẩn này, phải có nhãn dễ đọc và khó bị tẩy xoá với các thông tin sau ;
a) Số hiệu quy chuẩn này;
b) Nước xuất xứ;
c) Tên hay dấu hiệu nhận biết nhà sản xuất;
d) Năm và quý sản xuất ;
e) Kiểu mũ (do nhà sản xuất đặt tên). Tên kiểu mũ phải được ghi ở thân mũ và cả ở bộ phận bên trong của mũ.
...

Theo đó, việc ghi nhãn mũ an toàn công nghiệp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH như sau:

- Số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH;

- Nước xuất xứ;

- Tên hay dấu hiệu nhận biết nhà sản xuất;

- Năm và quý sản xuất ;

- Kiểu mũ (do nhà sản xuất đặt tên). Tên kiểu mũ phải được ghi ở thân mũ và cả ở bộ phận bên trong của mũ.

Mũ an toàn công nghiệp được sản xuất trong nước đảm bảo những gì theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH?

Căn cứ theo Tiểu mục 4.1 Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH quy định mũ an toàn công nghiệp được sản xuất trong nước đảm bảo những yêu cầu như sau:

- Mũ sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2012/BLĐTBXH (đã trích tại Mục 1 trong bài) cho từng kiểu mũ trên cơ sở chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định.

Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phụ lục 2 nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp ban hành kèm theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

- Mũ sản xuất trong nước trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy trên thân mũ.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
04 trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu phải được kiểm tra từ ngày 01/12/2024 theo QCVN 26:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về kỹ thuật của khung xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 05/12/2024 như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kỹ thuật về độ rung theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới độ cao là gì? Cơ quan nào đánh giá, thẩm định chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuộc Lưới độ cao quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2008/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Dầu nhờn động cơ đốt trong có những chỉ tiêu hóa lý bắt buộc nào theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Trần Cao Kỵ
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào