Binh chủng Thông tin Liên lạc là gì? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi Binh chủng Thông tin Liên lạc là gì? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Hải (Ninh Thuận)

Binh chủng Thông tin Liên lạc là gì?

Binh chủng Thông tin Liên lạc là một binh chủng chuyên môn kỹ thuật của Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện công tác thông tin quân sự, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quản lý Nhà nước đối với hệ thống thông tin quân sự; huấn luyện, đào tạo, xây dựng lực lượng, bảo đảm trang bị kỹ thuật nhằm bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt trong thế bố trí chiến lược, phòng thủ và tác chiến của quân đội.

Binh chủng Thông tin Liên lạc đã có nhiều đóng góp quan trọng vào sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước và bảo vệ Tổ quốc.

Trong chiến tranh, binh chủng đã góp phần quan trọng vào việc bảo đảm thông tin liên lạc cho các cơ quan, đơn vị trong toàn quân, góp phần giành thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ và bảo vệ Tổ quốc.

Trong thời bình, binh chủng đã góp phần quan trọng vào việc bảo đảm thông tin liên lạc cho các nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Binh chủng Thông tin Liên lạc đang tiếp tục phát triển, nâng cao năng lực bảo đảm thông tin liên lạc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.

Binh chủng Thông tin Liên lạc là gì? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Binh chủng Thông tin Liên lạc là gì? Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Như vậy, hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm ba cấp, mười hai bậc được quy định như sau:

- Cấp Uý có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.

- Cấp Tá có bốn bậc:Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.

- Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

Tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan:

Tiêu chuẩn của sĩ quan
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Như vậy, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải có các tiêu chuẩn sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao;

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng;

- cCn kiệm liêm chính, chí công vô tư;

- Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân;

- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác;

- Có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

- Tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Ngoài ra, tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan Quân đội do cấp có thẩm quyền quy định.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 94/2024/TT-BQP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong QĐND Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục chung khi xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện theo các bước như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
10 nguyên tắc xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Thông tư 143?
Hỏi đáp Pháp luật
2 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức quần chúng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
11 chế độ trong ngày trong Quân đội nhân dân gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/2024)?
Hỏi đáp Pháp luật
Trang phục Quân đội nhân dân gồm các loại nào? Trang phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có 3 bảng lương mới của quân đội và công an chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm giả trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
3,146 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào