Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cấp 2?
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cấp 2?
Điểm trung bình môn là một con số thống kê được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của một học sinh hoặc một lớp học. Điểm trung bình môn được tính bằng cách cộng tổng điểm của tất cả các bài kiểm tra, bài thi, bài tập,... của một môn học và chia cho tổng số bài kiểm tra, bài thi, bài tập đó.
Vậy để các bạn học sinh cấp 2 có thể biết được điểm trung bình môn của mình là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cấp 2, cụ thể nhất sau đây:
Cách 1: Cách tính điểm trung bình môn bằng thủ công
Căn cứ theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về công thức chuẩn xác nhất để tính điểm trung bình môn học kỳ 1 như sau:
Trong đó:
- TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15’)
- ĐĐGgk: Điểm kiểm tra giữa kỳ
- ĐĐGck: Điểm kiểm tra cuối kỳ
- ĐĐGtx: là Điểm đánh giá thường xuyên hay có thể nói là số lượng đầu điểm các bài kiểm tra thường xuyên.
Lưu ý đối với hệ số điểm: Mỗi bài kiểm tra, đánh giá sẽ được gắn với 1 hệ số điểm khác nhau. Thông thường, các bài kiểm tra đánh giá thường xuyên (kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút) sẽ được nhân hệ số 1. Điểm kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ được nhân hệ số lần lượt là 2 và 3.
Để dễ hình dung các bạn có thể tham khảo ví dụ sau đây:
Một bạn học sinh cấp 2 tên Nguyễn Văn B có tổng điểm môn Văn như sau:
Điểm kiểm tra miệng: 7 và 8
Điểm kiểm tra 15’: 6 và 7
Điểm kiểm tra giữa kỳ: 8
Điểm tra cuối kỳ: 8
Như vậy, điểm trung bình môn Văn của bạn Nguyễn Văn B được tính theo công thức là:
(7+8+6+7 +(2x8)+(3x8)) : (4+5)= 7,6 (làm tròn đến số thập phân thứ 1)
Cách 2: Cách tính điểm trung bình môn bằng file Excel
Bước 1: Các bạn học sinh tạo bảng bằng excel.
Bảng excel bao gồm các môn học và các mục bài kiểm tra đánh giá. Tuỳ vào giáo viên và nhà trường, các bài kiểm tra miệng hoặc 15 phút sẽ có 02 đầu điểm trở lên, các bạn nên để từ 2-3 cột ở các mục này.
Bước 2: Các bạn nhập dữ liệu điểm vào.
Hãy nhập chính xác điểm số vào đúng cột hạng mục bài kiểm tra.
Bước 3: Các bạn nhập công thức sau đây.
Căn cứ theo Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Điều 10 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, dựa trên công thức thủ công chính thức đã được ban hành:
Tại ô I4, hãy nhập công thức sau =(SUM(C4:F4)+G4*2+H4*3)/(4+5)
Lưu ý về công thức (4+5): 4 là tổng số bài kiểm tra đánh giá thường xuyên. Trong trường hợp bạn có nhiều hoặc ít hơn số đầu điểm các bài kiểm tra miệng và 15 phút, hãy thay chính xác số lượng bài kiểm tra vào công thức.
Bước 4: Khi các bạn đã nhập công thức xong thì bảng sẽ tự động trả kết quả phép tính.
Sau khi bạn nhập công thức trên, ô I4 sẽ trả kết quả ngay lập tức. Lúc này bạn chỉ cần kéo thả từ I4 xuống các hàng ở cột DTBmhk1 sẽ được kết quả ở các môn học còn lại.
Học sinh cấp 2 đạt loại gì sẽ được tặng giấy khen?
[1] Đối với học sinh trung học cơ sở là lớp 6, 7, 8
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về khen thưởng như sau:
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
[2] Đối với học sinh trung học cơ sở là lớp 9
Theo Điều 18 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về xét công nhận danh hiệu học sinh như sau:
Xét công nhận danh hiệu học sinh
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
3. Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen
Như vậy, học sinh cấp 2 sẽ được tặng giấy khen khi đạt các loại sau đây:
- Đối với học sinh lớp 6, 7, 8 (theo Thông tư 22)
+ Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc"
+ Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi"
+ Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
- Đối với lớp 9 (theo Thông tư 58)
+ Học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học
+ Học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học
+ Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cấp 2? (Hình từ Internet)
Học sinh cấp 2 nghỉ học bao nhiêu buổi thì không được xét lên lớp?
[1] Đối với học sinh trung học cơ sở là lớp 6, 7, 8
Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về được lên lớp, đánh giá lại trong kì nghỉ hè, không được lên lớp như sau:
Được lên lớp, đánh giá lại trong kì nghỉ hè, không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp hoặc được công nhận hoàn thành chương trình trung học cơ sở, chương trình trung học phổ thông:
a) Kết quả rèn luyện cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại sau khi rèn luyện trong kì nghỉ hè theo quy định tại Điều 13 Thông tư này) được đánh giá mức Đạt trở lên.
b) Kết quả học tập cả năm học (bao gồm kết quả đánh giá lại các môn học theo quy định tại Điều 14 Thông tư này) được đánh giá mức Đạt trở lên.
c) Nghỉ học không quá 45 buổi trong một năm học (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục).
...
[2] Đối với học sinh trung học cơ sở là lớp 9
Theo Điều 15 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lên lớp hoặc không được lên lớp như sau:
Lên lớp hoặc không được lên lớp
1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:
a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;
b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
...
Như vậy, theo như hai quy định trên thì học sinh trung học cơ sở là lớp 6, 7, 8 hay là học sinh trung học cơ sở lớp 9 cũng chỉ được nghỉ tối đa 45 buổi học (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày).
Số ngày được phép nghỉ bao gồm cả ngày nghỉ có phép, nghỉ không phép, nghỉ liên tục và không liên tục.
Theo đó, có thể hiểu nếu học sinh trung học cơ sở nghỉ quá 45 buổi học/năm sẽ không được xét lên lớp.
Lưu ý: Từ năm học 2024-2025 tất cả các học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông sẽ áp dụng đồng bộ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm bán pháo hoa Bộ Quốc phòng (pháo hoa Z121) tại TP Đà Nẵng?
- Bộ Đề thi GDCD lớp 7 cuối học kì 1 có đáp án năm 2024-2025?
- Link Bình chọn WeChoice Awards 2024 https wechoice vn? Hạn WeChoice Awards 2024 Vote đến ngày mấy?
- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?
- Lời chúc Tết Dương lịch 2025 cho gia đình, bạn bè, người yêu, sếp, đồng nghiệp ý nghĩa?