Quân khu 7 gồm các tỉnh nào? Quân khu 7 địa chỉ ở đâu?

Cho tôi hỏi Quân khu 7 gồm những tỉnh nào và quân khu 7 có địa chỉ ở đâu trong thành phố Hồ Chí Minh? Mong được giải đáp thắc mắc!

Quân khu 7 gồm các tỉnh nào? Quân khu 7 địa chỉ ở đâu?

Quân khu 7 được thành lập vào ngày 27 tháng 4 năm 1975 trên cơ sở sáp nhập hai vùng quân sự cách mạng là vùng 8 và vùng 9. Trước đó, vùng 8 đặt tại thành phố Sài Gòn và quản lý các đơn vị quân sự trên địa bàn miền Đông và Nam Bộ, trong khi vùng 9 đặt tại thành phố Cần Thơ và quản lý các đơn vị quân sự trên địa bàn miền Tây và miền Đồng bằng sông Cửu Long.

Quân khu 7 của Quân đội Nhân dân Việt Nam bao gồm 9 tỉnh:

1. Đồng Nai

2. Bình Dương

3. Bình Phước

4. Tây Ninh

5. Bà Rịa – Vũng Tàu

6. Bình Thuận

7. Lâm Đồng

8. Long An

9. Thành phố Hồ Chí Minh.

Dưới đây là địa chỉ của một số cơ quan trong Quân khu 7:

- Bộ tư lệnh Quân khu 7: số 204 Đường Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

- Khu trung tâm hậu cần Quân khu 7: Số 45 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Bệnh viện Quân y 7: Số 120 đường Đinh Tiên Hoàng, Phường 3, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Trường Đại học Quân sự Quân khu 7: Số 98 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Bộ đội biên phòng Quân khu 7: Số 292 đường Hùng Vương, Phường 8, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

Trụ sở Bộ Tư lệnh Quân khu 7 nằm tại địa chỉ số 1 Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

Quân khu 7 gồm các tỉnh nào? Quân khu 7 địa chỉ ở đâu?

Quân khu 7 gồm các tỉnh nào? Quân khu 7 địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng?

Theo Điều 6 Luật Quốc phòng 2018 quy định về các hành vi bj nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng như sau:

Có 06 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực quốc phòng, cụ thể là:

[1] Có hành vi chống lại độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

[2] Có hành vi thành lập, tham gia, tài trợ tổ chức vũ trang trái pháp luật.

[3] Có hành vi điều động, sử dụng người, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, trang bị, thiết bị, phương tiện để tiến hành hoạt động vũ trang khi chưa có lệnh hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc không có trong kế hoạch huấn luyện, diễn tập, sẵn sàng chiến đấu đã được phê duyệt.

[4] Có hành vi chống lại hoặc cản trở cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

[5] Có hành vi lợi dụng, lạm dụng việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng để xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

[6] Có hành vi phân biệt đối xử về giới trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.

Cấp bậc trong quân đội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về hệ thống cấp bậc trong Quân đội với quân hàm sĩ quan như sau:

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
3. Cấp Tướng có bốn bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.

Theo đó, trong quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có 03 cấp là cấp Úy, cấp Tá và cấp Tướng. Tương ứng với mỗi cấp có 04 bậc là Thiếu - Trung - Thượng - Đại.

Ngoài ra, đối với cấp Tướng còn có các bậc dành riêng cho Hải quân tương ứng như sau:

- Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

- Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

- Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.

Đồng thời, tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

- Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

+ Phó trung đội trưởng và tương đương;

+ Tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

+ Chiến sĩ.

- Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

+ Thượng sĩ;

+ Trung sĩ;

+ Hạ sĩ;

+ Binh nhất;

+ Binh nhì.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Chu Tường Vy
37,346 lượt xem
Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là vị đại tướng đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc cao nhất trong quân hàm tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/12/2024, chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan và thân nhân sĩ quan tại ngũ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (01/2021) xác định phương hướng, mục tiêu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam đến năm 2030 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
“Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội...” - Câu nói trên là của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có bao nhiêu Quân đoàn? Quân hàm cao nhất của người giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời cảm ơn ngày Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 chọn lọc, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam từ ngày 01/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quân đội nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào