Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì?

Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì?

Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục có được miễn thuế không?

Căn cứ quy định Điều 21 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục như sau:

Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 20 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ xác định hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục thì hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế.

Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì?

Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 4 Điều 21 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục như sau:

Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục
....
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
....

Căn cứ quy định Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
.....

Như vậy, hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm có:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan, tải về

- Chứng từ có liên quan.

Lưu ý: Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng

Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử.

Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.
....

Như vậy, thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định theo các trường hợp như sau:

- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

Đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;

- Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;

- Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải.

Trân trọng!

Nhập khẩu hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập khẩu hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nội địa nhập khẩu hàng hóa của DNCX có phải nộp thuế nhập khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bị xác định là bán phá giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế cho hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu xăng dầu thì có phải khai báo hóa chất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập khẩu hàng hóa theo loại hình e31 có phải nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có được kinh doanh nhập khẩu hàng hóa hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai nhập khẩu ủy thác mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa mã ngành 8299 có được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập khẩu hàng hóa
Đinh Khắc Vỹ
384 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào