Tổng hợp các hình thức kỷ luật trong Quân đội nhân dân từ ngày 15/02/2024?

Từ ngày 15/02/2024 có các hình thức kỷ luật nào trong Quân đội nhân dân? Các trường hợp nào chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội nhân dân?

Tổng hợp các hình thức kỷ luật trong Quân đội nhân dân từ ngày 15/02/2024?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định hình thức kỷ luật:

Hình thức kỷ luật
1. Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Giáng cấp bậc quân hàm;
g) Tước quân hàm sĩ quan;
h) Tước danh hiệu quân nhân.
...

Như vậy, từ ngày 15/02/2024, có các hình thức kỷ luật trong Quân đội nhân dân như sau:

- Hình thức kỷ luật đối với sĩ quan:

+ Khiển trách;

+ Cảnh cáo;

+ Hạ bậc lương;

+ Giáng chức;

+ Cách chức;

+ Giáng cấp bậc quân hàm;

+ Tước quân hàm sĩ quan;

+ Tước danh hiệu quân nhân.

- Hình thức kỷ luật đối với quân nhân chuyên nghiệp

+ Khiển trách;

+ Cảnh cáo;

+ Giáng chức;

+ Cách chức;

+ Hạ bậc lương;

+ Giáng cấp bậc quân hàm;

+ Tước danh hiệu quân nhân.

- Hình thức kỷ luật đối với hạ sĩ quan-binh sĩ

+ Khiển trách;

+ Cảnh cáo;

+ Giáng chức;

+ Cách chức;

+ Giáng cấp bậc quân hàm;

+ Tước danh hiệu quân nhân.

- Hình thức kỷ luật đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng

+ Khiển trách;

+ Cảnh cáo;

+ Hạ bậc lương;

+ Giáng chức;

+ Cách chức;

+ Buộc thôi việc.

Theo đó, đối với công chức, công nhân và viên chức quốc phòng bổ sung thêm 02 hình thức kỷ luật là giáng chức và cách chức.

Tổng hợp các hình thức kỷ luật trong Quân đội nhân dân từ ngày 15/02/2024?

Tổng hợp các hình thức kỷ luật trong Quân đội nhân dân từ ngày 15/02/2024? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội nhân dân từ ngày 15/02/2024?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định các trường hợp chưa xem xét kỷ luật trong Quân đội nhân dân, bao gồm:

- Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);

- Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;

- Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.

Thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân từ ngày 15/02/2024 là bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới
Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;
Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;
Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
b) Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
...

Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân như sau:

- 05 năm đối với hình thức kỷ luật khiển trách;

- 10 năm đối với hình thức kỷ luật cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm.

Lưu ý: Không áp dụng thời hiệu đối với các hành vi sau:

- Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc;

- Hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

- Hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp;

- Quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

Lưu ý: Thông tư 143/2023/TT-BQP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/2/2024.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Khối C00 gồm những ngành nào trong quân đội? Sĩ quan quân đội nhân dân có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc Phòng bãi bỏ Thông tư 13 quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép trong cơ quan, đơn vị quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý kỷ luật đối với hành vi hành hung đồng đội đối với quân nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy nhóm ngành sĩ quan quân đội? Ai có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm sĩ quan quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan được cấp để làm gì? Thời gian sĩ quan học tập tại trường có được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào sĩ quan quân đội được xét thăng quân hàm trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan trong quân đội nhân dân bị thương có được công nhận thương binh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu chức vụ trong Quân đội Nhân dân được mang quân hàm đại tướng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là những ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ tuyển quân đội 2024: Lịch khám và những thông tin cần nắm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
280 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào