Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất năm học 2023- 2024?

Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất 2024 như thế nào? Học sinh đạt loại gì sẽ được tặng giấy khen?

Cách xếp loại học lực lớp 6,7,8 mới nhất 2024?

Tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về lộ trình thực hiện như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.
....

Như vậy, việc xếp loại học lực lớp 6,7,8 năm học 2023-2024 được áp dụng theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:

Tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về xếp loại học lực lớp 6,7,8 như sau:

Có 04 mức đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học bao gồm: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

(1) Mức Tốt:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

(2) Mức Khá:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

(3) Mức Đạt:

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

(4) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất 2024?

Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Cách xếp loại học lực lớp 9 mới nhất 2024?

Tại Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về cách xếp loại học lực lớp 9 như sau:

(1) Loại giỏi

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

(2) Loại khá

- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

(3) Loại trung bình

- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

(4) Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

(5) Loại kém: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Nếu điểm trung bình học kỳ (ĐTBhk) hoặc điểm trung bình cả năm (ĐTBcn) đạt mức của từng loại nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Học sinh đạt loại gì sẽ được tặng giấy khen?

Tại Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về khen thưởng như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
b) Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Tại Điều 18 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về xét công nhận danh hiệu học sinh như sau:

Xét công nhận danh hiệu học sinh
1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
3. Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện được Hiệu trưởng tặng giấy khen

Như vậy, học sinh sẽ được tặng giấy khen khi đạt các loại sau:

Đối với học sinh lớp 6,7,8

- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc"

- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi"

- Khen thưởng học sinh có thành tích đột xuất trong rèn luyện và học tập trong năm học.

Đối với lớp 9

- Học sinh giỏi học kì hoặc cả năm học

- Học sinh tiên tiến học kì hoặc cả năm học

- Học sinh đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong học tập, rèn luyện

Trân trọng!

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét năng lực chung học kì 1 theo Thông tư 27 cấp tiểu học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét các môn học cuối kì 1 theo Thông tư 27 cấp tiểu học năm 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét học sinh THPT cuối kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 học sinh Nghệ An chính thức?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Kết nối tri thức có đáp án năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét đánh giá học sinh THCS cuối kì 1 năm học 2024 - 2025 theo Thông tư 22?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Đề thi học kì 1 Sinh học 8 năm học 2024 - 2025 có đáp án?
Hỏi đáp Pháp luật
Trọn bộ đề thi học kì 1 Sinh học 7 có đáp án năm 2024 - 2025 ôn tập?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Tin học 9 Cánh Diều có đáp án năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm học 2024 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Lương Thị Tâm Như
7,258 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào