Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp có phải Ký Biên bản kiểm tra hay không?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp có phải Ký Biên bản kiểm tra hay không? Hồ sơ kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán gồm những gì?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp có phải Ký Biên bản kiểm tra hay không?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 13 Thông tư 09/2021/TT-BTC quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra trực tiếp như sau:

Quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra trực tiếp
...
2. Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra
a) Bố trí những người có trách nhiệm liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;
b) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn kiểm tra thực hiện công việc kiểm tra, báo cáo hoặc cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
c) Trao đổi với Đoàn kiểm tra về tình hình của đơn vị và giải trình, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực các tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến nội dung kiểm tra theo quy định hoặc theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
d) Ký Biên bản kiểm tra ngay khi kết thúc cuộc kiểm tra;
đ) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra, đơn vị được kiểm tra phải có thông báo bằng văn bản với cơ quan chủ trì kiểm tra về kết quả thực hiện các kiến nghị để khắc phục các sai sót, tồn tại và hạn chế đã được Đoàn kiểm tra phát hiện trong quá trình kiểm tra.
...

Như vậy, theo quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra trực tiếp thì trong thì nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra là ký Biên bản kiểm tra ngay khi kết thúc cuộc kiểm tra.

Do đó trường hợp doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp thì bắt buộc phải ký Biên bản kiểm tra ngay khi kết thúc cuộc kiểm tra.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp có phải Ký Biên bản kiểm tra hay không?

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp có phải Ký Biên bản kiểm tra hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 20 Thông tư 09/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ kiểm tra như sau:

Hồ sơ kiểm tra
1. Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
a) Danh sách đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra; Danh sách thành viên Đoàn kiểm tra; Quyết định kiểm tra; Các hồ sơ do Đoàn kiểm tra cung cấp và các tài liệu khác có liên quan;
b) Các thông tin, tài liệu là bằng chứng thích hợp làm cơ sở cho việc hình thành kết luận kiểm tra tại từng đối tượng được kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính (nếu có).
2. Hồ sơ kiểm tra được lưu trữ, bảo quản theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hồ sơ kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán gồm có:

- Danh sách đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra; Danh sách thành viên Đoàn kiểm tra; Quyết định kiểm tra; Các hồ sơ do Đoàn kiểm tra cung cấp và các tài liệu khác có liên quan;

- Các thông tin, tài liệu là bằng chứng thích hợp làm cơ sở cho việc hình thành kết luận kiểm tra tại từng đối tượng được kiểm tra;

- Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hành chính (nếu có).

Kết luận kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 18 Thông tư 09/2021/TT-BTC quy định về kết luận kiểm tra như sau:

Kết luận kiểm tra
1. Kết luận kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán là một nội dung trong Biên bản kiểm tra, được lập trên cơ sở những tồn tại, hạn chế phát hiện qua kiểm tra và các xét đoán chuyên môn của Đoàn kiểm tra. Kết luận kiểm tra gồm:
a) Ý kiến đánh giá về tình hình tuân thủ pháp luật về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra;
b) Ý kiến đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan của đối tượng được kiểm tra.
Kết luận kiểm tra là cơ sở để Đoàn kiểm tra đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý các sai phạm (nếu có) phát hiện qua kiểm tra theo quy định của Luật kế toán và Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
....

Như vậy, kết luận kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán là một nội dung trong Biên bản kiểm tra, được lập trên cơ sở những tồn tại, hạn chế phát hiện qua kiểm tra và các xét đoán chuyên môn của Đoàn kiểm tra.

Trong đó kết luận kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những nội dung

- Ý kiến đánh giá về tình hình tuân thủ pháp luật về đăng ký, duy trì điều kiện hành nghề, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán của đối tượng được kiểm tra;

- Ý kiến đánh giá về tình hình tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, chế độ kế toán và pháp luật kế toán liên quan của đối tượng được kiểm tra.

Kết luận kiểm tra là cơ sở để Đoàn kiểm tra đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý các sai phạm (nếu có) phát hiện qua kiểm tra theo quy định của Luật Kế toán 2015 và Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đinh Khắc Vỹ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào