Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024 là luật nào?

Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024 là luật nào? Cán bộ, công chức là những đối tượng nào và Cán bộ, công chức không được làm những gì?

Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024 là luật nào?

Ngày 13/11/2008, Quốc hội ban hành Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức; bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức; nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức và điều kiện bảo đảm thi hành công vụ.

Luật Cán bộ, công chức 2008 có hiệu lực từ ngày 01/10/2010 gồm 87 Điều trong 10 Chương.

Ngày 25/11/2019, Quốc hội ban hành Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.

Đến tháng 01/2024, chưa có văn bản nào được ban hành nhằm thay thế Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019. Như vậy, Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024 là Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.

Dưới đây là các văn bản hướng dẫn Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024:

Văn bản liên quan cùng nội dung

Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015

Văn bản sửa đổi bổ sung

Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019


Văn bản hướng dẫn

Nghị định 71/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức

Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức

Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức

Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức

Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức

Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức

Cán bộ, công chức là những đối tượng nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định cán bộ, công chức là các đối tượng sau:

(1) Cán bộ

Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan sau và trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước:

- Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)

- Cơ quan ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện)

(2) Công chức

Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan sau và trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước:

- Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

- Cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;

- Cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an;

(3) Cán bộ xã, phường, thị trấn

- Cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội;

- Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024 là luật nào?

Luật Cán bộ công chức mới nhất năm 2024 là luật nào? (Hình từ Internet)

Cán bộ, công chức không được làm những gì?

Căn cứ Điều 20 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định những việc cán bộ, công chức không được làm:

Những việc khác cán bộ, công chức không được làm
Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này, cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, cán bộ, công chức không được làm những việc sau:

(1) Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ

- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.

- Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.

- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.

- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

(2) Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước

- Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.

- Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.

(3) Những việc khác cán bộ, công chức không được làm

Cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản thuộc thẩm quyền ban hành của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 107/2024/NĐ-CP bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ luật Tố tụng hình sự đang áp dụng năm 2024 là Bộ luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Hải quan mới nhất năm 2024 là Luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cá nhân hành nghề tư vấn định giá đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 59/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 59/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
2,399 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản quy phạm pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào