Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào?

Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào? Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh bao gồm những gì?

Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào?

Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024.

Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 gồm 12 Chương, 73 Điều.

Căn cứ theo Điều 1 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định phạm vi điều chỉnh như sau:

- Quy định về một số chi phí tố tụng; tạm ứng chi phí tố tụng; trách nhiệm chi trả, nghĩa vụ chịu chi phí tố tụng; kinh phí chi trả chi phí tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Luật Tố tụng hành chính 2015Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024.

- Việc xác định chi phí, tạm ứng chi phí, trách nhiệm chi trả, nghĩa vụ chịu chi phí, kinh phí chi trả chi phí trong quá trình Tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024.

Lưu ý: Án phí, lệ phí Tòa án không thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh này.

Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào?

Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào? (Hình từ Internet)

Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 3 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về chi phí tố tụng trong Pháp lệnh bao gồm những chi phí cụ thể sau:

(1) Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;

(2) Chi phí định giá tài sản;

(3) Chi phí giám định;

(4) Chi phí cho Hội thẩm;

(5) Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;

(6) Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;

(7) Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;

(8) Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;

(9) Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Quy định về định mức chi phí tố tụng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về định mức chi phí tố tụng như sau:

Điều 4. Định mức chi phí tố tụng
1. Mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
2. Mức chi cho các chi phí ngoài quy định tại khoản 1 Điều này được xác định như sau:
a) Đối với chi phí đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì mức chi căn cứ theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đó;
b) Đối với chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí thu thập, phân tích thông tin, chi phí vật tư tiêu hao và chi phí khác thì mức chi căn cứ theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, định mức chi phí tố tụng được quy định như sau:

(1) Mức chi phí thù lao cho người tham gia hoạt động tố tụng và phụ cấp xét xử đối với Hội thẩm được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

(2) Mức chi cho các chi phí ngoài quy định tại (1) được xác định như sau:

- Đối với chi phí đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì mức chi căn cứ theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức đó;

- Đối với chi phí sử dụng dịch vụ, chi phí thu thập, phân tích thông tin, chi phí vật tư tiêu hao và chi phí khác thì mức chi căn cứ theo thực tế phát sinh trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Chi phí xem xét tại chỗ trong tố tụng được xác định cụ thể ra sao?

Căn cứ theo Điều 18 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về chi phí xem xét tại chỗ trong tố tụng bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

(1) Chi phí xem xét tại chỗ cho người khác tham gia phiên tòa quy định tại Điều 314 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 bao gồm:

- Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024;

- Chi phí đi lại;

- Chi phí thuê phòng nghỉ;

- Phụ cấp lưu trú;

(2) Chi phí xem xét tại chỗ cho người tiến hành xem xét tại chỗ bao gồm:

- Chi phí đi lại;

- Chi phí thuê phòng nghỉ;

- Phụ cấp lưu trú;

(3) Chi phí sử dụng dịch vụ;

(4) Chi phí khác.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ 10 văn bản quy phạm liên quan đến lao động - tiền lương từ 15/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục Thông tư 05 2024 TT BXD bản word? Thông tư 05 2024 TT BXD có hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Phá sản mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến Nghị quyết của HĐND xã, Quyết định của UBND xã không còn là văn bản quy phạm pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ 9 văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành từ ngày 16/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Thông tư có hiệu lực thi hành từ tháng 3/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 01/2025/TT-BNV file PDF tải về? Đối tượng áp dụng Thông tư 01/2025/TT-BNV?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 15/2024/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 01 NQ CP năm 2025 file PDF tải về? 05 quan điểm, trọng tâm chỉ đạo điều hành theo Nghị quyết 01?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Lê Nguyễn Minh Thy
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào