Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024? Tài sản thu được từ tội phạm cho vay nặng lãi được xử lý như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024? Tài sản thu được từ tội phạm cho vay nặng lãi được xử lý như thế nào? Câu hỏi từ anh Phiến (Long An)

Tố giác cho vay nặng lãi là gì?

Tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định như sau:

Về một số từ ngữ
1. “Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
Trường hợp cho vay bằng tài sản khác (không phải là tiền) thì khi giải quyết phải quy đổi giá trị tài sản đó thành tiền tại thời điểm chuyển giao tài sản vay.
2. “Thu lợi bất chính” là số tiền lãi vượt quá mức lãi suất vay cao nhất theo quy định của Bộ luật Dân sự và các khoản thu trái pháp luật khác của người vay.
Trường hợp thu lợi bất chính là tài sản khác (không phải là tiền) thì phải được quy đổi thành tiền tại thời điểm chuyển giao tài sản vay.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản tố giác cho vay nặng lãi là việc cá nhân, tổ chức thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi cho vay nặng lãi của người khác.

Hành vi cho vay nặng lãi là hành vi cho vay có tính chất bóc lột, bên cho vay cho bên vay với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên, xâm phạm đến lợi ích của người vay, gây khó khăn, bức xúc trong xã hội.

Tố giác cho vay nặng lãi là một nghĩa vụ của công dân. Việc tố giác cho vay nặng lãi góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người vay, đồng thời góp phần phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, tệ nạn xã hội.

Tố giác cho vay nặng lãi là gì? Mẫu đơn tố giác cho vay  nặng lãi mới nhất 2024?

Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024? Tài sản thu được từ tội phạm cho vay nặng lãi được xử lý như thế nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi. Tuy nhiên, người tố giác có thể tham khảo mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024 như sau:

Tải Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024

Tại đây

Tài sản thu được từ tội phạm cho vay nặng lãi được xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định xử lý vật, tiền liên quan trực tiếp đến tội phạm về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự như sau:

Xử lý vật, tiền liên quan trực tiếp đến tội phạm
1. Tịch thu sung quỹ nhà nước đối với:
a) Khoản tiền, tài sản khác người phạm tội dùng để cho vay;
b) Tiền lãi tương ứng mức lãi suất cao nhất theo quy định của Bộ luật Dân sự mà người phạm tội đã thu của người vay.
c) Tiền, tài sản khác mà người phạm tội có thêm được từ việc sử dụng tiền lãi và các khoản thu bất hợp pháp khác.
2. Trả lại cho người vay tiền thu lợi bất chính mà người phạm tội thực tế đã thu, trừ trường hợp người vay sử dụng tiền vay vào mục đích bất hợp pháp (như đánh bạc, mua bán trái phép chất ma túy, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, ...) thì khoản tiền thu lợi bất chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước.

Theo đó, tài sản thu được từ hoạt động cho vay nặng lãi thì bị xử lý như sau:

(1) Tịch thu sung quỹ nhà nước đối với các tài sản sau:

- Khoản tiền, tài sản khác người phạm tội dùng để cho vay;

- Tiền lãi tương ứng mức lãi suất cao nhất theo quy định mà người phạm tội đã thu của người vay.

- Tiền, tài sản khác mà người phạm tội có thêm được từ việc sử dụng tiền lãi và các khoản thu bất hợp pháp khác.

- Số tiền người vay sử dụng vào mục đích bất hợp pháp (như đánh bạc, mua bán trái phép chất ma túy, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, ...)

(2) Trả lại cho người vay tiền thu lợi bất chính mà người phạm tội thực tế đã thu, trừ trường hợp người vay sử dụng tiền vay vào mục đích bất hợp pháp (như đánh bạc, mua bán trái phép chất ma túy, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, ...) thì khoản tiền thu lợi bất chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước.

Lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Theo đó, mức lãi suất cho vay tối đa trong trường hợp các bên có thỏa thuận là 20%/năm của khoản vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Ngoài ra, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất này căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ. Việc điều chỉnh lãi suất phải báo cáo cho Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Lưu ý: Mức lãi suất tối đa cho vay theo Bộ luật Dân sự 2015 chỉ áp dụng đối với khoản vay giữa cá nhân với nhau.

Trân trọng!

Tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm gồm những thiệt hại gì? Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm gồm những thiệt hại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty cho thuê chung cư mà không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu có được tính khấu hao tài sản vào chi phí được trừ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục để hai vợ chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản có nguyên giá cố định dưới 10 triệu đồng không còn được xem là tài sản cố định?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhặt được tài sản của người khác nhưng đòi tiền chuộc có bị phạt tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ chuẩn xác 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tố giác cho vay nặng lãi mới nhất 2024? Tài sản thu được từ tội phạm cho vay nặng lãi được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục tài sản được tổng kiểm kê tại cơ quan, tổ chức do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục trả lại tài sản nhà nước của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không kê khai tài sản trung thực, công chức có bị bãi nhiệm chức vụ hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản
Nguyễn Thị Hiền
5,469 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào