Các loại đất nào hộ gia đình được thế chấp quyền sử dụng đất?

Tôi muốn được biết các loại đất nào hộ gia đình được thế chấp quyền sử dụng đất? Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất cần chuẩn bị những gì? Câu hỏi của chị Triều (Ninh Thuận)

Các loại đất nào hộ gia đình được thế chấp quyền sử dụng đất?

Căn cứ khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:

Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;
...
g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
...

Như vậy, các loại đất hộ gia đình được thế chấp quyền sử dụng đất như sau:

- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;

- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất,

- Đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê,

- Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;

- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.

Các loại đất nào hộ gia đình được thế chấp quyền sử dụng đất?

Các loại đất nào hộ gia đình được thế chấp quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm những gì?

Theo Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu:

Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu
1. Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (01 bản chính).
2. Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
3. Giấy chứng nhận (bản gốc), trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất gồm:

- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);

- Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Được xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất trong các trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP có quy định được xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

[1] Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;

[2] Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt;

[3] Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký;

[4] Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm;

[5] Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân thương mại hoặc pháp nhân phi thương mại là doanh nghiệp xã hội;

Tài sản bảo đảm không còn do được thay thế, chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn;

Tài sản bảo đảm không còn do được chế biến dưới hình thức lắp ráp, chế tạo hoặc hình thức khác;

Tài sản bảo đảm không còn do bị thu hồi, tiêu hủy, tổn thất toàn bộ, phá dỡ, tịch thu hoặc thuộc trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan.

Tài sản bảo đảm không còn thuộc trường hợp quy định tại điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế và tài sản này được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm hoặc

Theo quy định của pháp luật thì không thực hiện xóa đăng ký mà thực hiện đăng ký thay đổi theo trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 18 Nghị định 99/2022/NĐ-CP;

[6] Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc đã được xử lý xong bởi cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;

[7] Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp tài sản thuộc điểm này mà có tài sản mới phát sinh hoặc có tài sản mới thay thế, được trao đổi do Nhà nước bồi thường về tài sản gắn liền với đất thì thực hiện đăng ký theo quy định tại trường hợp [5];

[8] Tài sản bảo đảm là tàu bay không còn đăng ký quốc tịch Việt Nam;

[9] Tài sản bảo đảm là cây hằng năm được thu hoạch, là công trình tạm bị phá dỡ mà nội dung đã được đăng ký không bao gồm hoa lợi hoặc tài sản khác có được từ việc thu hoạch cây hằng năm hoặc có được từ phá dỡ công trình tạm;

[10] Bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trừ trường hợp Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014, luật khác có liên quan quy định khác;

[11] Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật;

[12] Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu cơ quan đăng ký thực hiện xóa đăng ký;

[13] Đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất đã được chuyển tiếp sang đăng ký thế chấp nhà ở, thế chấp tài sản khác gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều 26 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

Trân trọng!

Quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền sử dụng đất có được dùng để góp vốn vào doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024: Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài được sử dụng trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin giao đất mới nhất năm 2024? Khi nào Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin trích lục hồ sơ thửa đất mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Lối đi chung thuộc sở hữu của ai? Mẫu văn bản thỏa thuận lối đi chung mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng mượn quyền sử dụng đất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy cam kết lối đi chung năm 2023? Mẫu giấy cam kết về lối đi chung có giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn có được coi là tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyền sử dụng đất
Nguyễn Trần Cao Kỵ
509 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quyền sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào