Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024? Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?

Cho tôi hỏi: Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024? Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?

Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?

Tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh ,cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về điều kiện cấp visa cho người nước ngoài như sau:

Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Như vậy, điều kiện cấp visa cho người nước ngoài bao gồm:

(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp:

- Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài

- Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

- Cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh

(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh:

- Không đủ điều kiện được cấp visa

- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

- Vì lý do thiên tai.

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

(4) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam;

- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề;

- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động;

- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

(5) Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện:

- Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

- Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước;

Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

- Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi;

Người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024? Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?

Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024? Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì? (Hình từ Internet)

Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024?

Để xin visa Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục làm visa theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin visa Việt Nam bao gồm các loại giấy tờ sau:

- Tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam

Mẫu thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA tại đây.

- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

- Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam;

- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an

Bước 3: Nhận kết quả.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Người nước ngoài được miễn visa tại Việt Nam trong trường hợp nào?

Tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về trường hợp được miễn visa tại Việt Nam của người nước ngoài bao gồm:

(1) Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(2) Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

(3) Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

(4)Theo quy định tại Điều 13 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

(5) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng!

Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn với người nước ngoài? Phí ly hôn với người nước ngoài 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài đăng ký nhập cảnh vào Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp pháp luật
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những nước Đông Nam Á nào miễn visa cho người Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam bị hỏng thì có bắt buộc phải làm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục làm visa cho người nước ngoài mới nhất 2024? Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú online cho người nước ngoài năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người nước ngoài
Lương Thị Tâm Như
2,271 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào