Đã đến tuổi về hưu có tiếp tục làm trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn được không?

Cho tôi hỏi trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn khi đã đến tuổi về hưu mà chưa hết nhiệm kỳ có được tiếp tục giữ chức vụ này không? Mong được giải đáp!

Đã đến tuổi về hưu có tiếp tục làm trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn được không?

Tại Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về ban kiểm soát, Kiểm soát viên như sau:

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
...
3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.
....

Theo khoản 2 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
....
2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.
...

Theo Điều 174 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên như sau:

Trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau:

[1] Miễn nhiệm:

- Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm trưởng ban kiểm soát;

- Có đơn từ chức và được chấp thuận;

- Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

[2] Bãi nhiệm:

- Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;

- Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của trưởng ban kiểm soát theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty;

- Trường hợp khác.

Theo đó, trong các trường hợp miễn nhiệm và bãi nhiệm trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn không có trường hợp trưởng ban kiểm soát đang làm nhưng đến tuổi về hưu sẽ phải thôi giữ chức vụ trưởng ban kiểm soát

Do đó, nếu trưởng ban kiểm soát chưa hết nhiệm kỳ công tác mà đến tuổi về hưu vẫn có thể tiếp tục giữ chức vụ này

Tuy nhiên trong trường hợp Điều lệ công ty có quy định rằng trưởn ban kiểm soát đang trong nhiệm kỳ mà đến tuổi về hưu phải thôi giữ chức vụ trưởng ban kiểm soát thì sẽ thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty

Đã đến tuổi về hưu có tiếp tục làm trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn được không?

Đã đến tuổi về hưu có tiếp tục làm trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn được không? (Hình từ Internet)

Nhiệm kỳ của trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về ban kiểm soát, Kiểm soát viên như sau:

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
...

Theo đó, nhiệm kỳ công tác của trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn là 05 năm và được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế

Điều kiện và tiêu chuẩn của trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?

Theo khoản 2 Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về ban kiểm soát, Kiểm soát viên như sau:

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
....
2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.
...

Theo đó, trưởng ban kiểm soát công ty trách nhiệm hữu hạn cần đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn như sau:

[1] Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Trường hợp Điều lệ công ty có yêu cầu cao hơn thì thực hiện theo Điều lệ công ty

[2] Không thuộc đối tượng sau:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ công chức viên chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản 2014, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015.

[3] Trưởng ban kiểm soát công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của công ty và công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty mẹ và tại công ty.

Trân trọng!

Chế độ hưu trí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ hưu trí
Hỏi đáp Pháp luật
Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm hưu trí bổ sung bao gồm những nguồn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, tỷ lệ hưởng lương hưu của lao động nam tối thiểu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng lương hưu khi đóng BHXH 15 năm từ ngày 01/7/2025 được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ra nước ngoài định cư được quy đổi lương hưu thành trợ cấp một lần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ hưu vào tháng 7/2024 có được hưởng mức lương hưu mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 07A-HSB quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính hưởng lương hưu hằng tháng dành cho lao động nữ đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện giảm trừ đối với khoản đóng quỹ hưu trí là gì? Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí khi tham gia BHXH tự nguyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang nghỉ không hưởng lương có được hưởng chế độ ốm đau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nhận lương hưu tháng 04/2024 là khi nào? Thời hạn nộp tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ hưu trí
Chu Tường Vy
493 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ hưu trí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ hưu trí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào