Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025?

Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025? Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025?

Đối tượng cán bộ, công chức hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định Nghị định 177/2024/NĐ-CP là ai?

Theo Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định đối tượng hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng như sau:

(1) Cán bộ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) giữ chức vụ, chức danh chuyên trách do bầu cử theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nhưng không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp.

Cán bộ quy định tại khoản này áp dụng đối với cả trường hợp cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử cấp ủy nhưng không đủ tuổi tái cử các chức danh lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tại thời điểm bầu cử, đại hội cùng cấp để bầu các chức danh đó.

(2) Công chức giữ chức vụ bổ nhiệm có thời hạn mà chức vụ đang giữ thuộc cơ cấu tham gia cấp ủy cùng cấp nhưng không đủ điều kiện về tuổi để tái cử cấp ủy (bao gồm cả các chức vụ, chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, phường nơi thực hiện chính quyền đô thị; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã).

Đối tượng quy định tại (1), (2) đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp, có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 30 tháng đến 60 tháng thì đủ tuổi nghỉ hưu nhưng vì sắp xếp nhân sự cấp ủy, bản thân có nguyện vọng nghỉ hưu và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

(3) Cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý được cấp có thẩm quyền cho nghỉ công tác, nghỉ hưu theo Thông báo Kết luận số 20-TB/KL ngày 08 tháng 9 năm 2022 của Bộ Chính trị.

Lưu ý: Không áp dụng chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với các trường hợp sau đây:

- Thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật về tinh giản biên chế;

- Đã có thông báo nghỉ hưu, quyết định nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo, quyết định nghỉ hưu nhưng thời gian công tác còn từ đủ 06 tháng trở xuống, tính từ ngày tổ chức đại hội các cấp đến ngày nghỉ hưu theo quy định;

- Người không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) nhưng vẫn tiếp tục công tác ở các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.

Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025?

Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định người không tái cử, tái bổ nhiệm và cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi như sau:

- Đối tượng quy định tại khoản 1, 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền hoặc còn đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nhưng thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP hoặc thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP;

- Tính đến ngày nghỉ hưu có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (bao gồm cả thời gian tập sự, thử việc) để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm hưởng chế độ. Tuổi nghỉ hưu được xác định theo quy định của pháp luật về lao động tại thời điểm thôi việc, nghỉ hưu;

- Có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Điều kiện hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu là gì?

Theo Điều 4 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định điều kiện được hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu như sau:

(1) Thuộc đối tượng sau:

- Là cán bộ sau giữ chức vụ, chức danh chuyên trách do bầu cử theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nhưng không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp:

+ Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

+ Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân giữ chức vụ, chức danh thuộc cơ cấu tham gia cấp ủy, ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra cùng cấp nhưng không đủ điều kiện về tuổi để tái cử cấp ủy cùng cấp.

- Công chức giữ chức vụ bổ nhiệm có thời hạn mà chức vụ đang giữ thuộc cơ cấu tham gia cấp ủy cùng cấp nhưng không đủ điều kiện về tuổi để tái cử cấp ủy (bao gồm cả các chức vụ, chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, phường nơi thực hiện chính quyền đô thị; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã).

(2) Còn dưới 24 tháng công tác đến tuổi nghỉ hưu theo quy định. Tuổi nghỉ hưu được xác định theo quy định của pháp luật về lao động tại thời điểm nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu

(3) Có đơn tự nguyện xin nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ hưu trí
Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Chế độ hưu trí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ hưu trí
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ, công chức từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC tại Nghị định 178?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 01 từ 17/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 178: Thời gian để tính trợ cấp theo số năm nghỉ hưu trước tuổi được tính như thế nào khi sắp xếp lại bộ máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thời hạn nộp hồ sơ hưởng lương hưu từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
06 đối tượng áp dụng nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp lại bộ máy 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ hưu trước tuổi theo nghị định 178?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ hưu trước tuổi mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện và chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chế độ hưu trí có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào