Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm?

Tôi muốn hỏi: Hành khách gây rối trật tự ở sân bay bị phạt hành chính bao nhiêu? Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm? Câu hỏi của anh Thái - Hải Dương

Hành khách gây rối trật tự ở sân bay bị phạt hành chính bao nhiêu?

Tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 162/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 3 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về hành vi gây rối trật tự ở sân bay như sau:

Vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không
....
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng (ba triệu đồng) đến 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Gây rối, kích động, lôi kéo người khác gây rối làm mất an ninh, trật tự tại cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Vào khu vực hạn chế, lên tàu bay mà không đúng cổng, cửa quy định; không qua kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không;
c) Không khóa chốt cửa buồng lái tàu bay theo quy định trong thời gian tàu bay đang bay;
d) Vi phạm trật tự, kỷ luật trong tàu bay;
đ) Tung tin hoặc cung cấp thông tin sai về việc có súng, đạn, bom, mìn, vật liệu nổ, chất nổ, chất phóng xạ, vũ khí sinh, hóa học mà chưa gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hoạt động hàng không dân dụng và chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Để người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật khác chưa qua kiểm tra an ninh hàng không vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay;
...

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 162/2018/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền như sau:

Nguyên tắc áp dụng
1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với các tổ chức, trừ mức phạt tiền quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 6; điểm i, k khoản 1 Điều 7; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 8; khoản 1, 2, 4, 5, 6 Điều 9; khoản 1, 2 và điểm a, b khoản 5 Điều 10; khoản 1, 2, 3, 4 và điểm g khoản 5 Điều 11; khoản 1 Điều 12; điểm b, c khoản 1 và điểm a, c khoản 2 Điều 14; khoản 1, 2 và điểm a, d, đ khoản 3, khoản 4, 5 Điều 15; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16; khoản 1, 2 Điều 17; khoản 1 và điểm a, b, d khoản 2 Điều 18; khoản 1, 2 Điều 19; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 21; khoản 1, 2 Điều 24; khoản 1, 2, 3 Điều 25; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 26; điểm a, b, đ khoản 1 Điều 27; khoản 1, 2, 3 và điểm a khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 28; khoản 1, 2, 3 Điều 30 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, hành khách gây rối trật tự ở sân bay nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Mức phạt tiền trên được áp dụng với hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với tổ chức có hành vi gây rối trật tự ở sân bay sẽ có mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm?

Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm?

Tại Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội gây rối trật tự công cộng như sau:

Tội gây rối trật tự công cộng
1. Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;
c) Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;
d) Xúi giục người khác gây rối;
đ) Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;
e) Tái phạm nguy hiểm.

Như vậy, người có hành vi gây rối trật tự tại sân bay tùy vào mức độ, hành vi vi phạm sẽ có mức phạt tù từ 03 tháng và có thể lên đến 07 năm tù. Hình phạt cuối cùng sẽ do Tòa án quyết định.

Quyền của hành khách khi đi máy bay là gì?

Tại Điều 147 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định về quyền của hành khách khi đi máy bay như sau:

- Được thông báo bằng văn bản về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển áp dụng đối với trường hợp hành khách bị chết, bị thương, hành lý bị hư hỏng, mất và vận chuyển chậm.

- Trong trường hợp hành khách không được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển, hành khách có quyền yêu cầu người vận chuyển thu xếp hành trình phù hợp hoặc hoàn trả lại tiền phần vé chưa sử dụng.

- Trong các trường hợp quy định tại Điều 146 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, hành khách được nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

- Từ chối chuyến bay; nếu đang trong hành trình, hành khách có quyền từ chối bay tiếp tại bất kỳ cảng hàng không, sân bay hoặc nơi hạ cánh bắt buộc nào và có quyền nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

- Được miễn giá dịch vụ vận chuyển hành lý với mức tối thiểu được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

- Trẻ em dưới mười hai tuổi đi tàu bay được miễn, giảm giá dịch vụ vận chuyển với mức ghi trong Điều lệ vận chuyển.

Trẻ em từ hai tuổi đến dưới mười hai tuổi được bố trí chỗ ngồi riêng; trẻ em dưới hai tuổi không có chỗ ngồi riêng và phải có người lớn đi cùng.

Hành khách đi máy bay có nghĩa vụ gì?

Tại Điều 148 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 có quy định hành khách đi máy bay có nghĩa vụ như sau:

- Thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.

- Thực hiện theo sự chỉ dẫn của người vận chuyển trong quá trình vận chuyển.

- Bồi thường thiệt hại khi hành khách có lỗi gây ra thiệt hại cho người vận chuyển, người khai thác tàu bay.

Trân trọng!

Tội gây rối trật tự công cộng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội gây rối trật tự công cộng
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội gây rối trật tự công cộng theo pháp luật hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Tạo hiện trường giả tự tử gây mất trật tự tại nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi gây rối trật tự công cộng bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi nào? Bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là gây rối trật tự công cộng? Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với tội bạo loạn theo pháp luật hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Gây rối trật tự tại sân bay đi tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội gây rối trật tự công cộng là tội gì? Tội gây rối trật tự công cộng bị phạt tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ Luật hình sự 2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gây gỗ, làm mất trật tự trên máy bay có thể bị cấm đi máy bay bao nhiêu tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội gây rối trật tự công cộng
Lương Thị Tâm Như
966 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội gây rối trật tự công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội gây rối trật tự công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào