Bộ luật hình sự mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Cho tôi hỏi Bộ luật hình sự mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành? Có các loại tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015? Mong được giải đáp thắc mắc!

Bộ luật hình sự mới nhất năm 2024 là bộ luật nào?

Ngày 27/11/2015, Quốc hội ban hành Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tội phạm và hình phạt.

Bộ luật Hình sự 2015 có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, an ninh của đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật, chống mọi hành vi phạm tội; giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm.

Bộ luật Hình sự 2015 có 3 Phần, 26 Chương, 426 Điều và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

Cấu trúc Bộ luật Hình sự 2015 có nhiều thay đổi so với BLHS cũ như sau:

Phần thứ nhất: Những quy định chung

Chương I. Điều khoản cơ bản

Chương II. Hiệu lực của BLHS 2015

Chương III. Tội phạm

Chương IV. Những trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự

Chương V. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, miễn trách nhiệm hình sự

Chương VI. Hình phạt

Chương VII. Các biện pháp tư pháp

Chương VIII. Quyết định hình phạt

Chương IX. Thời hiệu thi hành bản án, Miễn chấp hành hình phạt, Giảm thời hạn chấp hành hình phạt

Chương X. Xóa án tích

Chương XI. Những quy định đối với pháp nhân thương mại phạm tội

Chương XII. Những quy định đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

Phần thứ hai: Các tội phạm

Chương XIII. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia

Chương XIV. Các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người

Chương XV. Các tội xâm phạm quyền tự do của con người, quyền tự do, dân chủ của công dân

Chương XVI. Các tội xâm phạm sở hữu

Chương XVII. Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình

Chương XVIII. Các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế

Chương XIX. Các tội phạm về môi trường

Chương XX. Các tội phạm về ma túy

Chương XXI. Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng

Chương XXII. Các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính

Chương XXIII. Các tội phạm về chức vụ

Chương XXIV. Các tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Chương XXV. Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân và trách nhiệm của người phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu

Chương XXVI. Các Tội phá hoại hòa bình, chống loài người và Tội phạm chiến tranh

Phần thứ ba: Điều khoản thi hành

Đến tháng 12/2023, chưa có văn bản nào được ban hành nhằm thay thế cho Bộ luật Hình sự 2015. Như vậy, Bộ luật Hình sự mới nhất năm 2024 là Bộ luật Hình sự 2015 và được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế.

Bộ luật hình sự mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Bộ luật hình sự mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành? (Hình từ Internet)

Các văn bản nào hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự 2015?

Các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự 2015 được quy định như sau:

Văn bản bị thay thế

Bộ Luật Hình sự 1999

Bộ luật Hình sự sửa đổi 2009

Văn bản được dẫn chiếu

Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015

Bộ luật Dân sự 2015

Luật Kế toán 2015

Luật Xây dựng 2014

Luật Xuất bản 2012

Luật Thi hành án hình sự 2010

Luật Các tổ chức tín dụng 2010

Luật Quản lý thuế 2006

Luật Kế toán 2003

Văn bản được căn cứ

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015

Hiến pháp 2013

Văn bản liên quan cùng nội dung

Lệnh công bố Nghị quyết về lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật hình sự 100/2015/QH13, Bộ luật tố tụng hình sự 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 94/2015/QH13 và Bộ luật hình sự 100/2015/QH13 sửa đổi vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016

Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015

Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014

Văn bản đính chính

Công văn 3613/UBPL13 năm 2016 đính chính Luật số 100/2015/QH13 do Ủy ban Pháp luật Quốc hội khóa XIII ban hành

Văn bản hợp nhất

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2017 hợp nhất Bộ luật Hình sự do Văn phòng Quốc hội ban hành

Văn bản sửa đổi bổ sung

Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Nghị quyết 144/2016/QH13 về lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật Hình sự 100/2015/QH13, Bộ luật tố tụng hình sự 101/2015/QH13; Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 99/2015/QH13; Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 94/2015/QH13 và bổ sung dự án Bộ luật hình sự 100/2015/QH13 sửa đổi vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 do Quốc hội ban hành

Văn bản hướng dẫn

Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định tại Điều 304, 305, 306, 307 và 308 của Bộ luật Hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐTP sửa đổi Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 201 của Bộ luật Hình sự và việc xét xử vụ án hình sự về tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 08/2021/NQ-UBTVQH15 về giải thích Khoản 1 Điều 289 của Bộ luật Hình sự do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Công văn 1557/VKSTC-V1 năm 2021 hướng dẫn nghiệp vụ áp dụng các điều 347, 348 và 349 Bộ luật Hình sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội phạm khác về chức vụ do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Công văn 9827/VPCP-CN năm 2019 hướng dẫn quy định của Bộ Luật hình sự về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông do Văn phòng Chính phủ ban hành

Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định tại Điều 299 và Điều 300 của Bộ luật Hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng quy định tại các Điều 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147 của Bộ luật Hình sự và việc xét xử vụ án xâm hại tình dục người dưới 18 tuổi do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 214 về tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, Điều 215 về tội gian lận bảo hiểm y tế và Điều 216 về tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động của Bộ luật Hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 324 của Bộ luật Hình sự về tội rửa tiền do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 150 về tội mua bán người và Điều 151 về tội mua bán người dưới 16 tuổi của Bộ luật Hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 234 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã và Điều 244 về tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm của Bộ luật Hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Công văn 196/TANDTC-PC năm 2018 về áp dụng điểm c khoản 2 Điều 321 và điểm c khoản 2 Điều 322 của Bộ luật Hình sự do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP về hướng dẫn áp dụng điều 66 và điều 106 của Bộ luật Hình sự về tha tù trước thời hạn có điều kiện do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân ân tối cao ban hành

Nghị định 37/2018/NĐ-CP về hướng dẫn biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự

Nghị định 19/2018/NĐ-CP về quy định việc tính tổng khối lượng hoặc thể tích chất ma túy tại một số điều của Bộ luật Hình sự năm 2015

Công văn 04/TANDTC-PC năm 2018 về áp dụng Bộ luật Hình sự năm 2015 và Nghị quyết 41/2017/QH14 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Công văn 148/TANDTC-PC năm 2017 triển khai, thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 và Nghị quyết 41/2017/QH14 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 41/2017/QH14 thi hành Bộ luật Hình sự 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 99/2015/QH13, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 94/2015/QH13 do Quốc hội ban hành

Công văn 301/TANDTC-PC năm 2016 áp dụng quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật hình sự năm 2015 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Công văn 276/TANDTC-PC năm 2016 hướng dẫn áp dụng quy định có lợi cho người phạm tội của Bộ luật hình sự năm 2015 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định tại khoản 3 điều 7 Bộ Luật hình sự 100/2015/QH13 do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Nghị quyết 109/2015/QH13 về thi hành Bộ luật hình sự do Quốc hội ban hành

Có các loại tội phạm nào theo quy định của Bộ luật Hình sự?

Căn cứ Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 quy định phân loại tội phạm:

Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
...

Như vậy, Bộ luật Hình sự 2015 căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội mà phân thành 04 loại tội phạm như sau:

(1) Tội phạm ít nghiêm trọng

Là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;

(2) Tội phạm nghiêm trọng

Là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;

(3) Tội phạm rất nghiêm trọng

Là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;

(4) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

Là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 08 hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học áp dụng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm áp dụng hình thức đàm phán giá được áp dụng từ ngày 15/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng áp dụng từ ngày 22/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2024 quy định 7 nhiệm vụ trọng tâm về nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư Quy hoạch băng tần 880-915 MHz và 925-960 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định về chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật ban hành văn bản hợp nhất mới nhất hiện nay là văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 41-NQ/TW 2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng trong ngành Xây dựng được áp dụng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư 23 về đăng kiểm viên tàu cá, công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
10,672 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào