Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài?

Cho tôi hỏi thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh ngiệp có 100% vốn nước ngoài thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Điều kiện để chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI là gì?

Theo khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định về đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:

Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
...
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Đồng thời tại khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện, nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:

Điều kiện, nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
...
4. Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, gồm:
a) Các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này;
b) Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
...

Theo đó, khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện sau:

[1] Điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam

[2] Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại những khu vực sau (trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ):

- Đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển;

- Khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh

Ngoài ra, doanh ghiệp FDI cần đáp ứng các điều kiện để chuyển nhượng vốn tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan

Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài?

Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài? (Hình từ Internet)

Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện như thế nào?

Tại Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm:
...
3. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 26 của Luật Đầu tư, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định này và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
....

Như vậy, thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ được thực hiện cụ thể như sau:

[1] Đối với trường hợp chuyển nhượng vốn không thuộc phạm vi khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020: thực hiện thủ tục chuyển nhượng tùy theo loại hình tổ chức kinh tế

[2] Đối với trường hợp chuyển nhượng vốn thuộc phạm vi khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020:

Trường hợp 1: Chuyển nhượng vốn thuộc điểm a, b khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020:

Bước 1: Doanh nghiệp FDI cần chuyển nhượng vốn nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng vốn và thông báo cho nhà đầu tư.

Bước 3: Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận về chuyển nhượng vốn, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế

Trường hợp 2: Chuyển nhượng vốn thuộc điểm c khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư 2020:

Bước 1: Doanh nghiệp FDI cần chuyển nhượng vốn nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện pháp luật

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với việc chuyển nhượng vốn

Quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm

Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện về chuyển nhượng vốn và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư

Bước 5: Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận về chuyển nhượng vốn, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế

Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI cho nhà đầu tư nước ngoài gồm những gì?

Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài như sau:

[1] Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dun

[2] Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

[3] Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;

[4] Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (nếu cần thiết).

Trân trọng!

Doanh nghiệp FDI
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp FDI
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được cho doanh nghiệp FDI thuê đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vai trò của rừng và biện pháp bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI là gì? Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam khi đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp FDI cần phải nộp các loại báo cáo nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư của doanh nghiệp FDI mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp FDI
Chu Tường Vy
5,213 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào