Trình tự thủ tục thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi thủ tục thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được thực hiện như thế nào? Đối tượng nào có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công? Mong được giải đáp!

Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công:

Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công
1. Khi có tài sản công hết hạn sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định này xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
d) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
đ) Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công: 01 bản chính

- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;

- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý: 01 bản chính

Tải về

- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa: 01 bản sao;

- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.

Trình tự thủ tục thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được thực hiện như thế nào?

Trình tự thủ tục thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 29 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục thanh lý tài sản công khi không còn sử dụng được thực hiện như sau:

Bước 1: Lập hồ sơ

- Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản.

- Hồ sơ gửi cho cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Bước 2: Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản.

- Trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp thì cơ quan, người có thẩm quyền có văn bản hồi đáp.

- Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thẩm định về đề nghị thanh lý tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo thẩm quyền.

Bước 3: Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản.

- Trong thời hạn 60 ngày (đối với nhà làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất), 30 ngày (đối với tài sản khác), kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý tổ chức thanh lý tài sản.

Bước 4: Cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh lý tài sản.

Đối tượng nào có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định đối tượng có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công, bao gồm:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương.

- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Trân trọng!

Tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Không trả lại tiền do chủ sở hữu chuyển nhầm thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký tài sản gắn liền với đất trong sổ đỏ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận tiền chuyển nhầm mà không trả lại có thể bị phạt tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thực hiện theo các phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không kê khai tài sản trung thực, công chức có bị bãi nhiệm chức vụ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục tài sản được tổng kiểm kê tại cơ quan, tổ chức do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng vay tài sản là gì? Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản
Phan Vũ Hiền Mai
4,321 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào