Người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không?

Cho tôi hỏi người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không? Hồ sơ đăng ký sang tên trong mua bán xe gồm những gì? Câu hỏi từ anh Tranh (Phú Thọ)

Người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không?

Căn cứ khoản 9 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định nguyên tắc đăng ký xe:

Nguyên tắc đăng ký xe
...
9. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.
...

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người chưa thành niên:

Người chưa thành niên
...
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Theo đó, người chưa đủ 18 tuổi và từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đứng tên mua bán xe.

Tuy nhiên, việc người từ đủ 15 tuổi trở lên đứng tên mua bán xe thì phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý là ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.

Người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không?

Người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không? (Hình từ Intenret)

Hồ sơ đăng ký sang tên trong trường hợp mua bán xe gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe:

Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe
...
2. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe
a) Giấy khai đăng ký xe;
b) Giấy tờ của chủ xe quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);
d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
đ) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Theo đó, hồ sơ đăng ký sang tên trong trường hợp mua bán xe gồm những giấy tờ sau:

(1) Giấy khai đăng ký xe Tải về

(2) Giấy tờ của chủ xe, bao gồm:

- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

(3) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe

(4) Chứng từ lệ phí trước bạ

(5) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Người chưa đủ 18 tuổi được điều khiển xe nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định tuổi, sức khỏe của người lái xe:

Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
...

Theo đó, người chưa đủ 18 tuổi mà từ đủ 16 tuổi trở lên thì được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

Trân trọng!

Đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn phải thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe khi đổi màu sơn của xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký xe máy dưới 50cc lần đầu đối với cá nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục làm lại đăng ký xe máy bị mất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe phải bảo đảm các điều kiện gì từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký xe máy hết bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe máy được sử dụng bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký sang tên xe máy khi không tìm được chủ cũ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký xe tạm thời cấp huyện online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký xe
Phan Vũ Hiền Mai
1,781 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào