Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không?

Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không? Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì? Giấy đăng ký xe được cấp trong bao lâu?

Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không?

Căn cứ khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Điều 53. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới
[...]
3. Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
[...]

Căn cứ tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
[...]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số);
c) Điều khiển xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có kích thước thùng xe không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe;
d) Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định.
[...]

Hiện chưa có quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm đăng ký xe mới để chờ giảm thuế.

Tuy nhiên, điều kiện tham gia giao thông của xe ô tô là phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Nếu các phương tiện không được đăng ký, gắn biển số mà lưu thông trên đường hoàn toàn có thể bị xử phạt vì hành vi điều khiển xe không có Giấy đăng ký hoặc không có biển số xe theo quy định:

- Người điều khiển ô tô tham gia giao thông mà không có Giấy đăng ký xe sẽ bị phạt tiền từ 2.000.0000 - 3.000.0000 đồng đồng thời còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước bằng lái xe từ 01 đến 03 tháng, tịch thu xe.

- Người điều khiển ô tô tham gia giao thông mà xe không gắn biển số sẽ bị phạt tiền từ 2.000.0000 - 3.000.0000 triệu đồng, đồng thời còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không?

Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về hồ sơ đăng ký xe lần đầu bao gồm:

- Giấy khai đăng ký xe được quy định tại Điều 9 Thông tư 24/2023/TT-BCA;

- Giấy tờ của chủ xe được quy định tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA;

- Giấy tờ của xe được quy định tại Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Giấy đăng ký xe được cấp trong bao lâu?

Theo Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:

Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

Theo đó, giấy đăng ký xe được cấp trong vòng không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh thì thời hạn xác minh là 30 ngày và không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe ô tô mới nhưng chậm đăng ký xe để chờ giảm thuế có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký xe lần đầu bằng VNeID mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được phép đăng ký xe tạm thời đối với xe máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Được rút hồ sơ gốc xe ô tô trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xin cấp lại đăng ký xe máy mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục sang tên xe máy trong trường hợp cho tặng được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đăng ký xe tạm thời online mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy đăng ký xe có thời hạn bao lâu? Giấy đăng ký xe cấp trong vòng bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ xe không chấp hành thu hồi giấy đăng ký, biển số xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký xe
Tạ Thị Thanh Thảo
18 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào