Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có bài thi gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sự gồm có bài thi gì? Câu hỏi của anh Chiều - Bến Tre

Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có bài thi gì?

Tại Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:

Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kỹ năng tham gia tố tụng;
b) Kỹ năng tư vấn pháp luật;
c) Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
d) Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
đ) Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
b) Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Như vậy, kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có 02 hình thức kiểm tra là kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

- Kiểm tra viết: có 02 bài kiểm tra:

+ Bài kiểm tra viết thứ nhất:

Kiểm tra về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác.

Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.

+ Bài kiểm tra viết thứ hai:

Kiểm tra về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.

- Kiểm tra thực hành:

Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sự gồm có bài thi gì?

Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có bài thi gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì?

Tại Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định về tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:

Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức ít nhất 06 tháng 01 lần.
2. Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi danh sách người tập sự được đề nghị tham dự kiểm tra cho Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
Hồ sơ tham dự kiểm tra gồm có:
a) Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
d) Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy định của Thông tư này;
đ) Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
3. Đối với người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực, hồ sơ tham dự kiểm tra được gửi đến Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.

Như vậy, hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có:

- Giấy đề nghị tham dự kiểm tra;

Xem chi tiết mẫu giấy đề nghị tham dự kiểm tra Mẫu TP-LS-04 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP tại đây

- Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;

Xem chi tiết mẫu giấy đề nghị tham dự kiểm tra Mẫu TP-LS-03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP tại đây

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự;

Xem chi tiết mẫu báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư Mẫu TP-LS-06 tại đây và mẫu sổ nhật ký tập sự Mẫu TP-LS-05 tại đây.

- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hiệu lực bao nhiêu năm?

Tại khoản 4 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:

Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
...
4. Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.
5. Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Như vậy, giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hiệu lực 05 năm, kể từ ngày cấp.

Sau 05 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư nếu không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

Trân trọng!

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Thí sinh tham dự kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư đợt 1 năm 2024 vi phạm nội quy bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 thời gian tập sự hành nghề luật sư là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được thực hiện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư 2024? Người tập sự hành nghề luật sư phải tập sự tối thiểu bao nhiêu giờ trong 01 tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có những gì? Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có bài thi gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm sát viên muốn trở thành Luật sư thì có bắt buộc phải tham gia lớp đào tạo nghề luật sư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để luật sư tham gia vào Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư? Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư có thể từ chối cấp Giấy chứng nhận tập sự hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp pháp luật
Khi tập sự hành nghề luật sư người tập sự có được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng tại phiên tòa không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về tập sự hành nghề luật sư
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập sự hành nghề luật sư
Lương Thị Tâm Như
1,396 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tập sự hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào