Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có những gì?

Cho tôi hỏi: Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có những gì?

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì?

Tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP có quy định về Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ như sau:

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ bao gồm những thông tin tối thiểu gì?

Tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 31/2018/NĐ-CP có quy định Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ bao gồm thông tin tối thiểu như sau:

- Nước xuất xứ ban đầu của hàng hóa, nước đến cuối cùng của hàng hóa;

- Số tham chiếu và ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu;

- Số lượng hàng hóa ghi trên Giấy chứng nhận không thay đổi xuất xứ không vượt quá số lượng ghi trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu;

- Ngày hàng hóa đến Việt Nam, ngày hàng hóa rời Việt Nam;

- Tên, địa chỉ hãng tàu vận chuyển, số và ngày vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương;

- Tên, địa chỉ, chữ ký và con dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có những gì?

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có những gì?

Tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 31/2018/NĐ-CP có quy định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ của thương nhân;

Xem chi tiết Mẫu Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (Mẫu số 04) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP tại đây;

- Mẫu Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ đã được khai hoàn chỉnh theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

- Bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do nước xuất khẩu đầu tiên cấp;

- Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của cơ quan hải quan (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp bị thu hồi trong trường hợp nào?

Tại Điều 22 Nghị định 31/2018/NĐ-CP có quy định các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ;
b) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trùng số tham chiếu;
c) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không nộp bổ sung chứng từ sau thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
d) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giả mạo chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.
2. Trường hợp không thể thu hồi được Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản cho Bộ Công Thương và cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp, đồng thời nêu rõ lý do.

Như vậy, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp bị thu hồi trong 05 trường hợp sau:

(1) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ;

(2) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trùng số tham chiếu;

(3) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không nộp bổ sung chứng từ sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

(4) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giả mạo chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

(5) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.

Trân trọng!

Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ gồm có những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự kiểm tra hồ sơ C/O,Giấy chứng nhận hàng hóa xuất khẩu không thay đổi xuất xứ (CNM) đã cấp
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa không thay đổi xuất xứ tại UKVFTA
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
Lương Thị Tâm Như
2,065 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào