Ai có trách nhiệm phê duyệt kết quả đánh giá học sinh THPT trong sổ học bạ?

Ai có trách nhiệm phê duyệt kết quả đánh giá học sinh THPT trong sổ học bạ học sinh sau khi tất cả giáo viên môn học và giáo viên chủ nhiệm đã ghi đầy đủ nội dung? anh Hải (Hà Nội)

Ai có trách nhiệm phê duyệt kết quả đánh giá học sinh THPT trong sổ học bạ?

Căn cứ quy định khoản 5 Điều 18 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về trách nhiệm của Hiệu trưởng như sau:

Trách nhiệm của Hiệu trưởng
....
5. Xét duyệt danh sách học sinh: được lên lớp, đánh giá lại các môn học, rèn luyện trong kì nghỉ hè, không được lên lớp, được khen thưởng. Phê duyệt kết quả đánh giá học sinh trong sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) và Học bạ học sinh sau khi tất cả giáo viên môn học và giáo viên chủ nhiệm đã ghi đầy đủ nội dung.
....

Như vậy, người có trách nhiệm phê duyệt kết quả đánh giá học sinh THPT trong sổ học bạ học sinh sau khi tất cả giáo viên môn học và giáo viên chủ nhiệm đã ghi đầy đủ nội dung là Hiệu trưởng nhà trường.

Ai có trách nhiệm phê duyệt kết quả đánh giá học sinh THPT trong sổ học bạ học sinh sau khi tất cả giáo viên môn học và giáo viên chủ nhiệm đã ghi đầy đủ nội dung?

Ai có trách nhiệm phê duyệt kết quả đánh giá học sinh THPT trong sổ học bạ? (Hình từ Internet)

Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
1. Căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
a) Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.
c) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ quy định tại điểm a khoản này theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh; tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh; hướng dẫn học sinh tự nhận xét; trên cơ sở đó nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định tại khoản 2 Điều này.
....

Như vậy, căn cứ và tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh được quy định như sau:

- Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh căn cứ vào yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học quy định trong Chương trình tổng thể và yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù quy định trong Chương trình môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Giáo viên môn học căn cứ quy định tại điểm a khoản này nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập môn học.

- Giáo viên chủ nhiệm căn cứ theo quy định thực hiện theo dõi quá trình rèn luyện và học tập của học sinh;

+ Tham khảo nhận xét, đánh giá của giáo viên môn học, thông tin phản hồi của cha mẹ học sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giáo dục học sinh;

+ Hướng dẫn học sinh tự nhận xét;

+ Trên cơ sở nên trên thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo các mức quy định.

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh như sau:

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh
....
2. Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học
Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì
- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.
- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.
- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.
b) Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học
- Mức Tốt: học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Như vậy, kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt được quy định như sau:

- Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì

+ Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

+ Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

+ Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

+ Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Kết quả rèn luyện của học sinh cả năm học

+ Mức Tốt: học kì 2 được đánh giá mức Tốt, học kì 1 được đánh giá từ mức Khá trở lên.

+ Mức Khá: học kì 2 được đánh giá mức Khá, học kì 1 được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì 2 được đánh giá mức Đạt, học kì 1 được đánh giá mức Tốt; học kì 2 được đánh giá mức Tốt, học kì 1 được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

+ Mức Đạt: học kì 2 được đánh giá mức Đạt, học kì 1 được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì 2 được đánh giá mức Khá, học kì 1 được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Các quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT chưa áp dụng đối với học sinh lớp 12 trong năm học 2023-2024

Trân trọng!

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Văn Sử GDCD là khối gì? Sinh viên được xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toán Anh GDCD là khối gì? Sinh viên đạt điểm trung bình loại nào mới được xét và công nhận tốt nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn Sử Địa là khối gì? Tải về Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Lịch sử cấp THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Toán Lý Sinh là khối gì? Một năm học đại học có bao nhiêu học kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm học sinh cấp 3 và cách viết bản kiểm điểm cấp 3?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao giờ thi Trạng Nguyên tiếng Việt cấp trường, huyện, tỉnh năm học 2024 - 2025? Thể lệ thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2024 - 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết bản kiểm điểm không làm bài tập ngắn gọn, đơn giản nhất kèm mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đọc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ dễ thuộc, học mẹo? Ví dụ? Hằng đẳng thức mở rộng?
Hỏi đáp Pháp luật
7 Hằng đẳng thức đáng nhớ? Mục tiêu chung của Chương trình môn Toán giáo dục phổ thông 2018?
Hỏi đáp Pháp luật
Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh hiện nay? Mục tiêu chung của chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng anh là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Đinh Khắc Vỹ
785 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào