Quy định về giấy ủy quyền vô thời hạn mới nhất hiện nay?

Tôi có thắc mắc quy định về giấy ủy quyền vô thời hạn mới nhất hiện nay như thế nào? Các bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền trong trường hợp nào? (Câu hỏi của chị Hà - Quảng Ngãi)

Quy định về giấy ủy quyền vô thời hạn mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:

Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy, quy định về giấy ủy quyền vô thời hạn được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như:

Thời hạn giấy ủy quyền chính là thời hạn ủy quyền được xác định theo thỏa thuận của các bên. Cho nên, có thể nói, giấy ủy quyền theo quy định này là vô thời hạn vì không có thời hạn cụ thể mà sẽ được các bên thỏa thuận.

Tuy nhiên, trường hợp các bên không thỏa thuận và pháp luật không có quy định và giấy ủy quyền có bản chất tương tự như hợp đồng ủy quyền thì giấy ủy quyền có thời hạn là 01 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Mặc dù vậy, việc sử dụng giấy ủy quyền vô thời hạn sẽ có nhiều hạn chế khi thực hiện giao dịch đối với bên ủy quyền cho nên các bên cần phải thỏa thuận, cân nhắc kỹ trước khi ủy quyền.

Thực tế, giấy ủy quyền sẽ có một số nội dung như sau:

- Thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú, số điện thoại, email,...

- Nội dung công việc được ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền.

- Chữ ký các bên.

Giấy ủy quyền có thể được công chứng công tùy theo thỏa thuận các bên và pháp luật điều chỉnh.

Quy định về giấy ủy quyền vô thời hạn mới nhất hiện nay?

Quy định về giấy ủy quyền vô thời hạn mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Các bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền trong trường hợp nào?

Theo quy định Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền được thực hiện trong trường hợp sau:

[1] Trường hợp ủy quyền có thù lao: Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

- Nếu ủy quyền không có thù lao: Bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

- Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

[3] Trường hợp ủy quyền không có thù lao:

- Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.

- Nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Bên được ủy quyền có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo Bộ luật Dân sự 2015, bên ủy quyền có quyền và nghĩa vụ như sau:

[1] Về quyền (theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015)

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ.

[2] Về nghĩa vụ (theo Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015).

- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Trân trọng!

Giấy ủy quyền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy ủy quyền
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi mẫu giấy ủy quyền nhận lương hưu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền ký thay giám đốc 2024? Khi nào đại diện theo ủy quyền sẽ bị chấm dứt?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 07 Mẫu Giấy ủy quyền chuẩn pháp lý, thông dụng cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nộp phạt vi phạm giao thông mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân mới nhất năm 2023? Trường hợp nào được ủy quyền lại?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền mua bán xe chuẩn pháp lý, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nuôi con cho ông bà mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nhận lương mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được ủy quyền có cần phải ký vào giấy ủy quyền không? Giá trị pháp lý của giấy ủy quyền được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy ủy quyền
Dương Thanh Trúc
12,491 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy ủy quyền

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy ủy quyền

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào