Định mức giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông từ ngày 16/12/2023?

Cho tôi hỏi có phải Bộ Giáo dục vừa ban hành Thông tư hướng dẫn về định mức giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông đúng không? (Câu hỏi của chị Trâm - TP.HCM)

Hướng dẫn định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập từ ngày 16/12/2023?

Mới đây, ngày 30/10/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.

Theo Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về chia vùng để tính định mức giáo viên như sau:

Số lượng học sinh/lớp theo vùng để làm căn cứ giao hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông như sau:

Vùng 1: Bình quân 25 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học, bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

Vùng 2: Bình quân 30 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học: bình quân 40 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Vùng 3: Bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học, binh quân 45 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông

Trong đó:

- Vùng 1: Các xã khu vực 2, khu vực 3 theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;

- Vùng 2: Các xã khu vực 1 (trừ các phường, thị trấn) theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,

- Vùng 3; Các phường, thị trấn thuộc khu vực 1 theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các xã, phường, thị trấn còn lại.

Định mức giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông từ ngày 16/12/2023?

Định mức giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông từ ngày 16/12/2023? (Hình từ Internet)

Định mức giáo viên làm việc trong các cơ sở giáo dục tiểu học công lập từ ngày 16/12/2023?

Theo Điều 7 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

[1] Trường tiểu học được bố trí tối đa 1,5 giáo viên/lớp đối với lớp học 2 buổi/ngày, bố trí tối đa 1,2 giáo viên/lớp đối với lớp học 01 buổi/ngày;

[2] Trường tiểu học sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo hình thức chia vùng để tính định mức giáo viên nếu còn dư số lượng học sinh thì định mức giáo viên như sau:

- 12 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 được bố trí thêm 01 giáo viên;

- 15 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 được bố trí thêm 01 giáo viên;

- 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên;

[3] Mỗi trường tiểu học được bố trí 01 giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Định mức giáo viên làm việc trong các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông công lập từ ngày 16/12/2023?

Trung học cơ sở:

Theo Điều 12 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

[1] Trường trung học cơ sở được bố trí tối đa 1,9 giáo viên/lớp;

[2] Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;

[3] Trường trung học cơ sở sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo hình thức chia vùng để tính định mức giáo viên nếu còn dư số lượng học sinh thì định mức giáo viên như sau:

- 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 được bố trí thêm 01 giáo viên;

- 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 được bố trí thêm 01 giáo viên;

- 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên;

[4] Ngoài ra bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

Trung học phổ thông:

Theo Điều 17 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

[1] Trường trung học phổ thông được bố trí tối đa 2,25 giáo viên/lớp;

[2] Trường phổ thông dân tộc nội trú được bố trí tối đa 2,4 giáo viên/lớp;

[3] Trường trung học phổ thông chuyên: Lớp chuyên được bố trí tối đa 3,1 giáo viên/lớp;

[4] Trường trung học phổ thông sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo hình thức chia vùng để tính định mức giáo viên nếu còn dư số lượng học sinh thì định mức giáo viên như sau:

- 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 được bố trí thêm 01 giáo viên;

- 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 được bố trí thêm 01 giáo viên;

- 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên.

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/12/2023

Trân trọng!

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh có được giảm định mức tiết dạy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch dạy học có phải là giáo án không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên chuyển công tác ra khỏi địa bàn khó khăn có được trợ cấp một lần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng phụ trách Đội hạng 1 kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý không dạy 2 tiết/tuần được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính vào thời gian làm việc đối với bồi dưỡng nâng cao trình độ của giáo viên THCS, THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 có đáp án năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức ngày 20 11 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên cần có bao nhiêu sáng kiến để được tặng bằng khen cấp tỉnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Chu Tường Vy
490 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào