Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %?

Tôi có thắc mắc muốn hỏi: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %? Mong được phản hồi.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %?

Tại khoản 3, khoản 4 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, khoản 6 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định về mức vốn cho vay và giới hạn cho vay như sau:

Mức vốn cho vay và giới hạn cho vay
1. Mức vốn cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tối đa đối với mỗi dự án bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động).
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (không bao gồm các khoản tín dụng Ngân hàng Phát triển Việt Nam không chịu rủi ro) tính trên vốn tự có và số dư trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh có kỳ hạn còn lại từ 05 năm trở lên của Ngân hàng Phát triển Việt Nam không được vượt quá 15% đối với một khách hàng, không được vượt quá 25% đối với một khách hàng và người có liên quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định mức vốn cho vay đối với từng dự án đầu tư trên cơ sở kết quả thẩm định dự án và đảm bảo giới hạn tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp đặc biệt, để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh mà khả năng cùng cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác chưa đáp ứng được nhu cầu của một khách hàng thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn quy định tại khoản 2 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể gửi Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
....

Như vậy, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho 01 khách hàng không được vượt quá 15% và không được vượt quá 25% đối với 01 khách hàng và người có liên quan.

Tuy nhiên tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư trên có hể vượt giới hạn đối với trường hợp cấp tín dụng đầu tư để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh mà khả năng cùng cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác chưa đáp ứng được nhu cầu của một khách hàng.

Và trong trường hợp này, Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đối với từng trường hợp cụ thể gửi Bộ Tài chính tổng hợp để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Lưu ý: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trên không bao gồm các khoản tín dụng Ngân hàng Phát triển Việt Nam không chịu rủi ro.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng được tính trên vốn tự có và số dư trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh có kỳ hạn còn lại từ 05 năm trở lên của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %?

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Điều kiện khách hàng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn là gì?

Tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định điều kiện khách hàng được Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn bao gồm:

- Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định về điều kiện cho vay của Nghị định 32/2017/NĐ-CP, Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và các văn bản hưóng dẫn;

Không có nợ xấu trong 03 năm gần nhất liền trước năm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn;

Có hệ số nợ phải trả không quá ba lần vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn;

- Khách hàng có nhu cầu vốn để:

+ Thực hiện các dự án có ý nghĩa kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân, thuộc các ngành, lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ hoặc;

+ Thực hiện các chương trình, dự án được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 6 Điều 7 Nghị định 32/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 78/2023/NĐ-CP có quy định Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn phải đáp ứng điều kiện sau:

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã phối hợp với các tổ chức tín dụng khác để cùng cho vay dự án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng cùng cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc

Đã phát hành thư mời cùng cho vay tới ít nhất 05 tổ chức tín dụng khác, đăng trên trang thông tin điện tử chính thức của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất 30 ngày làm việc nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia cùng cho vay;

- Tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, Ngân hàng Phát triển Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Đảm bảo giới hạn tổng mức dư nợ cấp tín dụng không vượt quá bốn lần vốn tự có và số dư trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh có kỳ hạn còn lại từ 05 năm trở lên của Ngân hàng Phát triển Việt Nam khi tính cả khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.

Lưu ý: Nghị định 78/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2023.

Trân trọng!

Cấp tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng đối với thư tín dụng năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khách hàng vay vốn được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp tín dụng là gì? Những ai sẽ không được cấp tín dụng từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình giới hạn cấp tín dụng của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng mức lãi suất cấp tín dụng không đúng quy định thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định nội bộ quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là cấp tín dụng? Các hình thức cấp tín dụng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp tín dụng
Lương Thị Tâm Như
576 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp tín dụng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào