Hướng dẫn cách tính công tác phí theo km chuẩn nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi công thác phí theo km được tính như thế nào và tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Hưng (Hà Nội)

Thanh toán tiền chi phí đi lại của người đi công tác gồm các khoản nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định thanh toán tiền chi phí đi lại:

Thanh toán tiền chi phí đi lại
1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:
a) Người đi công tác được thanh toán tiền chi phí đi lại bao gồm:
- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.
- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).
- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.
- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.
- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.
Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.
...

Như vậy, thanh toán tiền chi phí đi lại trong công tác phí gồm các khoản sau:

- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe;

- Vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.

- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác;

- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.

- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.

- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.

Lưu ý: Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.

Ngoài ra, dựa trên quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao thì thủ trưởng xem xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay, tàu hoả, xe ô tô hoặc phương tiện công cộng hoặc các phương tiện khác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm công tác phí và hiệu quả.

Hướng dẫn cách tính công tác phí theo km chuẩn nhất hiện nay?

Hướng dẫn cách tính công tác phí theo km chuẩn nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách tính công tác phí theo km chuẩn nhất hiện nay?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định thanh toán tiền chi phí đi lại:

Thanh toán tiền chi phí đi lại
...
2. Thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi công tác, khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:
a) Đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác: Mức thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

Như vậy, cách tính công tác phí theo km chuẩn nhất như sau:

(1) Đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác thì mức thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác thực hiện theo quy định tại Thông tư 159/2015/TT-BTC

(2) Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác.

Tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước được quy định như thế nào?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước như sau:

[1] Đối với các đối tượng Lãnh đạo cấp cao (trên cấp Bộ trưởng) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

[2] Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho đối tượng:

- Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước;

- Chủ tịch Quốc hội, Phó chủ tịch Quốc hội;

- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Chánh án Toà án nhân dân tối cao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Chủ tịch Hội đồng dân tộc;

- Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

- Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

- Kiểm sát viên cao cấp;

- Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội;

- Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

- Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội

- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

- Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

- Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương

- Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

- Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:

+ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao

+ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

+ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

- Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

+ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

+ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

+ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

- Chủ tịch Hội đồng nhân dâncấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

- Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách

- Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân

- Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

- Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

- Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

- Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

- Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

- Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

- Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh:

+ Chánh án, Phó Chánh án

+ Chánh Toà, Phó Chánh Toà

- Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

+ Viện trưởng, Phó Viện trưởng

+ Trưởng phòng nghiệp vụ, Phó trưởng phòng nghiệp vụ

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện

- Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện;

- Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện;

- Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện: Chánh án; Phó Chánh án

- Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Viện trưởng; Phó Viện trưởng

- Bộ trưởng và các chức danh tương đương;

- Thứ trưởng và cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên;

- Phó trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;

- Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

[3] Hạng ghế thường: Dành cho các đối tượng còn lại.

Trân trọng!

Công tác phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác phí
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác phí là gì? Mức công tác phí năm 2024 đối với cán bộ công chức là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng kê thanh toán công tác phí mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác phí bao nhiêu tiền 1 ngày? Có các loại chứng từ thanh toán công tác phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ chi tổ chức hội nghị mới nhất năm 2024 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phó hiệu trưởng được triệu tập đi công tác có thuộc đối tượng được phép khoán công tác phí hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức xăng xe đi công tác là bao nhiêu? Điều kiện để thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô, phương tiện khi đi công tác là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính công tác phí theo km chuẩn nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chế độ công tác phí mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác phí
Phan Vũ Hiền Mai
4,430 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào