Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông?

Tôi có thắc mắc: Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông? Mong ban tư vấn hỗ trợ.

Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông?

Tại khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của doanh nghiệp khác như sau:

Hội đồng quản trị
...
2. Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:
...
k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;
l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;
n) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty;
q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Như vậy, Hội đồng quản trị sẽ có thẩm quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác.

Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông?

Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông? (Hình từ Internet)

Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì?

Tại khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ như sau:

- Thông qua định hướng phát triển của công ty;

- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;

- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

- Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

- Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;

- Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;

- Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

- Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

- Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;

- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên khi nào?

Tại Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cuộc họp Đại hội đồng cổ đông như sau:

Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:
a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Báo cáo tài chính hằng năm;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;
d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên;
e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
g) Vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

Như vậy, Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên mỗi năm một lần và phải được tổ chức trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Lưu ý: Đại hội đồng cổ đông còn có thể họp bất thường.

Trân trọng!

Đại hội đồng cổ đông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đại hội đồng cổ đông
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông có được ủy quyền cho HĐQT thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông khi bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị có bắt buộc phải nêu lí do không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông có được phép bãi bỏ nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông?
Hỏi đáp Pháp luật
Họp đại hội cổ đông vào thời gian nào trong năm? Ai được quyền triệu tập họp Đại hội cổ đông trong công ty cổ phần?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền quyết định đầu tư mua cổ phần của 1 công ty khác thuộc HĐQT hay Đại hội đồng cổ đông?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông thường niên công ty cổ phần thảo luận và thông qua các vấn đề gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ đông ủy quyền cho người khác tham dự họp Đại hội đồng cổ đông có cần lập thành văn bản không?
Hỏi đáp pháp luật
Tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, việc thực hiện quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp trước bao nhiêu ngày
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đại hội đồng cổ đông
Lương Thị Tâm Như
1,439 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào