Quyết định giải thể công ty có phải báo cho người lao động biết?
Quyết định giải thể công ty có phải báo cho người lao động biết?
Theo quy định tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau:
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
....
Theo đó, việc giải thể công ty sẽ được thực hiện thông qua nghị quyết hoặc quyết định giải thể. Ngoài ra, đối với nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp, công ty có trách nhiệm gửi cho các đối tượng sau trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, cụ thể:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan thuế.
- Người lao động trong doanh nghiệp.
Như vậy, quyết định giải thể công ty phải được báo cho người lao động biết. Mặt khác, trong quyết định giải thể công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Lý do giải thể.
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Quyết định giải thể công ty có phải báo cho người lao động biết? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào?
Căn cứ tại Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác. Trong trường hợp này, người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp có những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể doanh nghiệp có những giấy tờ như sau:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp.
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tính trung thực chính xác của hồ sơ giải thể do các chủ thể sau chịu trách nhiệm:
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần.
- Thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Chủ sở hữu công ty.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Thành viên hợp danh.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ai là Tổng Tư lệnh trong Chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Từ 25/01/2025, chỉ được dùng hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá trong trường hợp nào?
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp: “Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt nhiệm vụ tham gia gì?
- Bộ đề thi IOE cấp trường lớp 8 có đáp án cho học sinh tham khảo?
- Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam?