Có bắt buộc công chức tư pháp hộ tịch cấp xã ít nhất phải có bằng B2 tiếng anh không?

Xin hỏi: Có bắt buộc công chức tư pháp hộ tịch cấp xã ít nhất phải có bằng B2 tiếng anh không?- Câu hỏi của anh Pháp (Hà Nội).

Có bắt buộc công chức tư pháp hộ tịch cấp xã ít nhất phải có bằng B2 tiếng anh không?

Tại Điều 72 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về công chức làm công tác hộ tịch như sau:

Công chức làm công tác hộ tịch
1. Công chức làm công tác hộ tịch bao gồm công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã; công chức làm công tác hộ tịch ở Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;
b) Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.
Căn cứ điều kiện thực tế về diện tích, dân số, khối lượng công việc tư pháp, hộ tịch của địa phương, Chính phủ quy định việc bố trí công chức tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác hộ tịch chuyên trách.
3. Công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp phải có trình độ cử nhân luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
4. Viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.

Như vậy, trong các tiêu chuẩn của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã không yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ. Do đó công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã không bắt buộc phải có bằng B2 tiếng anh.

Tiêu chuẩn của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã là:

- Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;

- Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.

Có bắt buộc công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã ít nhất phải có bằng B2 tiếng anh không?

Có bắt buộc công chức tư pháp hộ tịch cấp xã ít nhất phải có bằng B2 tiếng anh không? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức làm công tác hộ tịch là gì?

Tại Điều 73 Luật Hộ tịch 2014 có quy định nhiệm vụ, quyền hạn của công chức làm công tác hộ tịch như sau:

- Tuân thủ quy định của Luật Hộ tịch 2014 và các quy định khác của pháp luật có liên quan về hộ tịch;

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp xã và pháp luật về việc đăng ký hộ tịch;

- Tuyên truyền, phổ biến, vận động nhân dân chấp hành các quy định của pháp luật về hộ tịch;

- Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký hộ tịch kịp thời, chính xác, khách quan, trung thực; cập nhật đầy đủ các sự kiện hộ tịch đã được đăng ký vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử;

- Chủ động kiểm tra, rà soát để đăng ký kịp thời việc sinh, tử phát sinh trên địa bàn.

Đối với địa bàn dân cư không tập trung, điều kiện đi lại khó khăn, cách xa trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã cho tổ chức đăng ký lưu động đối với việc khai sinh, kết hôn, khai tử;

- Thường xuyên trau dồi kiến thức pháp luật để nâng cao năng lực và nghiệp vụ đăng ký hộ tịch; tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan tư pháp cấp trên tổ chức;

- Chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp phối hợp với cơ quan, tổ chức kiểm tra, xác minh về thông tin hộ tịch; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin để xác minh khi đăng ký hộ tịch;

Phối hợp với cơ quan Công an cùng cấp cung cấp thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

07 việc công chức làm công tác hộ tịch không được làm là gì?

Tại Điều 74 Luật Hộ tịch 2014 có quy định 07 việc công chức làm công tác hộ tịch không được làm bao gồm:

(1) Cửa quyền, hách dịch, sách nhiễu, trì hoãn, gây khó khăn, phiền hà, nhận hối lộ khi đăng ký, quản lý hộ tịch.

(2) Thu lệ phí hộ tịch cao hơn mức quy định hoặc đặt ra các khoản thu khi đăng ký hộ tịch.

(3) Đặt ra thủ tục, giấy tờ, cố ý kéo dài thời hạn giải quyết đăng ký hộ tịch trái quy định.

(4) Tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

(5) Đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái quy định.

(6) Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật cá nhân mà biết được qua đăng ký hộ tịch.

(7) Công chức làm công tác hộ tịch vi phạm các quy định trên thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Lương Thị Tâm Như
1,548 lượt xem
Công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách trọng dụng người có phẩm chất năng lực nổi trội đối với cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 178?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức viên chức tuyệt đối không đi lễ hội trong giờ hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc xử lý công chức không hoàn thành nhiệm vụ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức, viên chức tài năng hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 150% lương từ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật có được nghỉ việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức viên chức tài năng là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 178 2024: Phải cử khoảng 5% CBCCVC trong biên chế đi công tác cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức viên chức tài năng được bố trí kỳ nghỉ dưỡng 7 ngày từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ công chức mới nhất năm 2025? Quy định Mã số thẻ công chức mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản họp kiểm điểm đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Công chức có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào