Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm những dữ liệu nào?

Xin cho hỏi: Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm những dữ liệu nào? Mong được giải đáp!

Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm những dữ liệu nào?

Căn cứ theo Thông tư 15/2023/TT-BTNMT có quy định cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường bao gồm các hệ thống dữ liệu sau:

(1) Hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường:

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT, hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử.

- Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia là cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường được tổng hợp, liên kết, tích hợp từ các cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên phạm vi toàn quốc, phục vụ mục đích kết nối, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định.

- Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc theo lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường.

- Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường cấp tỉnh là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bộ, ngành là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành và do các bộ, ngành xây dựng, quản lý.

- Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường của tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường do các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế xây dựng, quản lý.

(2) Dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên và môi trường

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên môi trường là dữ liệu chứa thông tin cơ bản nhất để định danh và mô tả các đối tượng thực thể nghiệp vụ cốt lõi và độc lập về quan trắc tài nguyên và môi trường

(3) Dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT, dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường là dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, được sử dụng chung trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu bảo đảm việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, thống nhất

(4) Siêu dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường

Được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT

(5) Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT, cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu mở quan trắc về tài nguyên và môi trường được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử.

Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm những dữ liệu nào?

Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm những dữ liệu nào? (Hình từ Internet)

Phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT, có 02 phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường như sau:

- Sử dụng dịch vụ dữ liệu làm phương thức để kết nối giữa các hệ thống thông tin với Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường (chuẩn RESTful API);

- Cấu trúc gói tin sử dụng định dạng JSON (JavaScript Object Notation)

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm của như sau:

- Giao Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường xây dựng các dịch vụ dữ liệu chia sẻ mặc định và kết nối vào nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật kết nối, chia sẻ dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường tổ chức thực hiện kết nối và cung cấp dữ liệu chia sẻ mặc định từ Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường được cung cấp ở đâu?

Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT có quy định:

Cung cấp dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường
1. Dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường được cung cấp trên Cổng dữ liệu của bộ, ngành, địa phương thông qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu hoặc đóng gói và cho phép tổ chức, cá nhân tải về sử dụng.
...

Như vậy, dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường được cung cấp trên Cổng dữ liệu của bộ, ngành, địa phương thông qua các dịch vụ chia sẻ dữ liệu hoặc đóng gói và cho phép tổ chức, cá nhân tải về sử dụng.

Quy định sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước tại Điều 18 Nghị định 47/2020/NĐ-CP như sau:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân được phép tự do sao chép, chia sẻ, trao đổi, sử dụng dữ liệu mở hoặc kết hợp dữ liệu mở với dữ liệu khác; sử dụng dữ liệu mở vào sản phẩm, dịch vụ thương mại hoặc phi thương mại của mình.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải trích dẫn, ghi nhận thông tin sử dụng dữ liệu mở trong các sản phẩm, tài liệu liên quan có sử dụng dữ liệu mở.

- Dữ liệu mở của cơ quan nhà nước là dữ liệu nguyên trạng như được công bố; không bao gồm các hình thức trình bày và các thông tin phát sinh từ dữ liệu mở đã được cung cấp.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được bán dữ liệu mở đã được khai thác nguyên trạng từ cơ quan nhà nước cho tổ chức, cá nhân khác. Khi sử dụng dữ liệu mở trong sản phẩm, dịch vụ thương mại của mình phải cung cấp miễn phí dữ liệu mở kèm theo sản phẩm, dịch vụ thương mại đó.

- Cơ quan nhà nước không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại phát sinh của cơ quan, tổ chức, cá nhân do việc sử dụng dữ liệu mở gây ra.

Lưu ý: Thông tư 15/2023/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 15/12/2023.

Trân trọng!

Bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vứt rác thải xuống ao hồ, kênh rạch, sông suối biển bị xử phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các mẫu biểu về báo cáo công tác bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Làng nghề được công nhận cần phải đáp ứng những yêu cầu như thế nào về bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Phế liệu được hiểu như thế nào? Điều kiện được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ nước ngoài vào Việt Nam cần đáp ứng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỹ thuật hiện có tốt nhất là gì? Xác định kỹ thuật hiện có tốt nhất trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm những tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Túi ni lông có phải sản phẩm nhựa sử dụng một lần đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở dịch vụ mai táng, hỏa táng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện điều chỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ ngày 16/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải ký quỹ bảo vệ môi trường? Thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo vệ môi trường
Âu Ngọc Hiền
1,288 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào