Mẫu Bảng lương công nhân thông dụng dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất năm 2024?
Mẫu Bảng lương công nhân thông dụng dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất năm 2024?
Hiện nay, trong Bộ luật Lao động 2019 cũng như trong các văn bản pháp luật liên quan không có quy định nào định nghĩa cụ thể "Bảng lương là gì".
Tuy nhiên, dựa và thực tế có thể hiểu bảng lương là một văn bản do doanh nghiệp hoặc nhà nước ban hành để quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau.
Bảng lương là một trong những căn cứ để trả lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp cho người lao động trong một thời gian nhất định.
Tải về mẫu Bảng lương công nhân thông dụng dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất năm 2024:
Lương công nhân có cần phải thông báo bằng bảng kê trả lương không?
Căn cứ theo Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc trả lương cụ thể như sau:
Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Như vậy, theo quy định trên thì lương công nhân mỗi lần trả thì người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Đồng thời, thông thường ở một số doanh nghiệp sẽ có quy định về bảng lương công nhân sẽ có một số nội dung chủ yếu như:
- Thông tin cá nhân của công nhân gồm: họ và tên, mã nhân viên, bộ phận/phòng làm việc, chức vụ...
- Số ngày làm việc trong tháng, ngày nghỉ có hưởng lương, ngày nghỉ không hưởng lương trong tháng.
- Số tiền lương mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động.
- Các khoản trợ cấp, phụ cấp (nếu có).
- Số tiền thưởng trong tháng (nếu có).
- Các khoản đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và đoàn phí công đoàn (nếu tham gia công đoàn).
- Tiền đóng thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Mẫu Bảng lương công nhân thông dụng dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp không thông báo bảng kê trả lương cho công nhân bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm quy định về tiền lương như sau:
Vi phạm quy định về tiền lương
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện: thang lương, bảng lương; mức lao động; quy chế thưởng;
b) Không xây dựng thang lương, bảng lương hoặc định mức lao động; không áp dụng thử mức lao động trước khi ban hành chính thức;
c) Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương; định mức lao động; quy chế thưởng;
d) Không thông báo bảng kê trả lương hoặc có thông báo bảng kê trả lương cho người lao động nhưng không đúng theo quy định;
đ) Không trả lương bình đẳng hoặc phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
...
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần như sau:
Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Chương V Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân.
...
Như vậy, đối với việc công ty không thông báo bảng kê trả lương cho công nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định này là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?