Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT được quy định như thế nào?

Xin hỏi: Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT được quy định như thế nào?- Câu hỏi của anh Thuận (Khánh Hòa).

Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT được quy định như thế nào?

Tại Tiểu mục 2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT có quy định về thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn như sau:

(1) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc tầm nhìn xa phía biển

- Thông số kỹ thuật

Đơn vị đo: mét (m)

Khoảng đo: từ 10 m trở lên

Độ phân giải: 1 m

Sai số phép đo tầm nhìn xa:

- Quan trắc tầm nhìn xa phía biển bằng phương pháp thủ công

+ Cấp tầm nhìn xa phía biển dựa vào tiêu điểm:

+ Yêu cầu phân cấp tầm nhìn xa phía biển dựa vào hiện tượng khí tượng:

(2) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc gió bề mặt

Quy định cột đo gió bề mặt:

Khi vườn khí tượng cách xa vị trí quan trắc sóng từ 1500 m đến 2000 m trở lên và độ cao mặt vườn khí tượng cao hơn 10 m so với mực nước biển trung bình thì phải quan trắc gió tại vị trí quan trắc sóng.

(3) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc sóng

- Quy định thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc sóng:

- Quy định quan trắc kiểu sóng và ký hiệu kiểu sóng

- Quy định quan trắc dạng sóng và ký hiệu dạng sóng

- Quy định quan trắc độ cao sóng ước lượng và cách ghi độ cao sóng

- Quy định quan trắc hướng truyền sóng và ký hiệu hướng truyền sóng

Hướng truyền sóng đo bằng máy tự động tính theo độ góc (o) từ 0o đến 360o.

- Quy định quan trắc cấp trạng thái mặt biển:

(4) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc nhiệt độ nước biển tầng mặt

Đơn vị đo: độ Celsius (oC)

Khoảng đo: từ 0 đến 50 oC

Độ phân giải: 0,2 oC

Sai số phép đo: ± 0,1 oC

(5) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc độ muối nước biển

(6) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc sáng biển

(7) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc mực nước biển

Đơn vị đo: centimet (cm)

Dải đo: từ 0 m đến 10 m

Độ phân giải: 0,1 cm

Sai số phép đo: ± 1 cm

(8) Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc dòng chảy biển

- Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc dòng chảy biển:

- Yêu cầu quy định độ sâu, tầng đo dòng chảy biển bằng các thiết bị thủ công:

- Đo dòng chảy biển bằng thiết bị tự động đặt dưới đáy biển tùy theo nhu cầu cài đặt chương trình các tầng đo tính từ đáy biển lên mặt nước, hoặc tính từ mặt nước đến độ sâu đặt máy.

- Đo dòng chảy biển bằng thiết bị tự động đặt trên cao, chỉ đo dòng chảy mặt không đo theo các tầng sâu.

Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT được quy định như thế nào?

Thông số kỹ thuật của thiết bị quan trắc các yếu tố hải văn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT được quy định như thế nào? (Hinh từ Internet)

Thời điểm ghi, nhập số liệu các kết quả từ sổ quan trắc sang báo cáo là thời điểm nào?

Tại Tiểu mục 6 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT có quy định về cách ghi và chỉnh lý số liệu quan trắc hải văn như sau:

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
...
6. Quy định cách ghi và chỉnh lý số liệu quan trắc hải văn
6.1. Kết quả quan trắc hải văn được ghi vào sổ quan trắc bằng bút chì đen và nhập số liệu vào phần mềm do đơn vị sử dụng quy định.
6.2. Trang bìa và thuyết minh của sổ quan trắc hải văn phải ghi bằng bút mực đen hoặc mực xanh đen.
6.3. Sau thời điểm quan trắc 19 giờ hàng ngày, quan trắc viên phải ghi, nhập số liệu các kết quả từ sổ quan trắc sang báo cáo.
6.4. Đối với trạm có phương tiện tự ghi mực nước phải cắt giản đồ, quy toán giản đồ nhập số liệu vào báo cáo.
6.5. Phải hiệu chính số đọc trên các phương tiện đo trước khi kiểm tra, tính toán, chỉnh lý sơ bộ kết quả, chọn các giá trị đặc trưng.

Như vậy, thời điểm ghi, nhập số liệu các kết quả từ sổ quan trắc sang báo cáo là sau thời điểm quan trắc 19 giờ hàng ngày.

Phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc hải văn được quy định như thế nào?

Tại Tiểu mục 5 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 69:2021/BTNMT có quy định về phát báo và lưu trữ kết quả quan trắc hải văn như sau:

- Số liệu trước khi phát báo và lưu trữ phải đảm bảo đầy đủ và chính xác.

- Số liệu được mã hóa đúng quy định của Tổ chức Khí tượng Thế giới (WMO).

- Mã điện được phát báo về các địa chỉ quy định đúng thời gian (không chậm hơn 15 phút kể từ giờ quan trắc).

- Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lưu trữ và bảo quản số liệu gốc.

- Số liệu được kiểm tra, kiểm soát, thẩm định trước khi lưu trữ.

- Số liệu trạm tự động được truyền liên tục về các máy chủ.

- Số liệu định dạng *.xls, *text.

- Thời gian đo thực hiện theo định dạng: dd/mm/yyyy HH:mm

+ yyyy: định dạng năm gồm bốn chữ số;

+ mm: định dạng tháng gồm hai chữ số;

+ dd: định dạng ngày gồm hai chữ số;

+ HH:mm: định dạng giờ, phút gồm hai chữ số.

- Yếu tố đo được định dạng:

+ dd: hướng gió trước giờ tròn 10 phút;

+ ff: tốc gió trước giờ tròn 10 phút;

+ dxdx2m: hướng gió trung bình của vận tốc gió lớn nhất diễn ra trong 2 phút liên tục thuộc khoảng thời gian của tần suất đo 10 phút/1 lần;

+ fxfx2m: vận tốc gió lớn nhất 2 phút trong 10 phút;

+ TGXH 2m: thời gian xuất hiện vận tốc gió lớn nhất 2 phút trong 10 phút;

+ dxdx2s: hướng gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;

+ fxfx2s: vận tốc gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;

+ TGXH 2s: thời gian xuất hiện vận tốc gió lớn nhất 2 giây trong 10 phút;

+ DIR1: hướng sóng thứ nhất;

+ SPD1: tốc độ sóng thứ nhất;

+ DIR10: hướng sóng thứ 10;

+ SPD10: tốc độ sóng thứ 10;

+ DIR20: hướng sóng thứ 20;

+ SPD20: tốc độ sóng thứ 20;

+ TM02: chu kỳ sóng;

+ HM0: độ cao sóng có nghĩa;

+ HMAX: độ cao sóng lớn nhất;

+ DIRTP: hướng dòng chảy;

+ TP: tốc độ dòng chảy;

+ H: mực nước biển trung bình;

+ S: độ muối nước biển;

+ TW: nhiệt độ nước biển;

+ VB: dung lượng ắc quy;

+ Giá trị "trống": số liệu khuyết trong bảng.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
04 trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu phải được kiểm tra từ ngày 01/12/2024 theo QCVN 26:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về kỹ thuật của khung xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 05/12/2024 như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kỹ thuật về độ rung theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới độ cao là gì? Cơ quan nào đánh giá, thẩm định chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuộc Lưới độ cao quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2008/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Dầu nhờn động cơ đốt trong có những chỉ tiêu hóa lý bắt buộc nào theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Lương Thị Tâm Như
428 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào