Từ ngày 01/01/2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% lệ phí?

Cho tôi hỏi, có phải từ ngày 01/01/2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% lệ phí? Nhờ anh giải đáp.

Từ ngày 01/01/2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% lệ phí?

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân được quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, điều chỉnh hạng, chuyển đổi:
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 đồng/chứng chỉ.
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, bổ sung nội dung, điều chỉnh, gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
2. Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định như sau:
a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu, chuyển đổi: 300.000 đồng/chứng chỉ.
b) Mức thu lệ phí cấp lại, gia hạn, công nhận chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này.
3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 đồng/giấy phép.
4. Trường hợp cấp lại chứng chỉ, giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ghi sai thông tin thì không thu lệ phí.
5. Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân, chứng chỉ hành nghề kiến trúc, giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam.

Căn cứ quy định Điều 6 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư như sau:

Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Bổ sung khoản 6 vào Điều 4 như sau:
“6. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 80% (tám mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này.”

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2025 khi cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bằng hình thức trực tuyến thì sẽ áp dụng mức thu lệ phí bằng 80% mức thu theo quy định.

Từ quy định trên ta thấy mức thu lệ phí đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bằng hình thức trực tuyến sẽ được giảm đến 20%.

Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân theo quy định là 300.000 đồng/chứng chỉ.

Kể từ ngày 01/01/2024 sẽ được giảm 20% thì mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân sẽ là 240.000 đồng/chứng chỉ.

Từ ngày 01/01/2024, Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% phí?

Từ ngày 01/01/2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% phí? (Hình từ Internet)

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ quy định Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Như vậy, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền gì?

Căn cứ quy định Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
...

Như vậy, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:

- Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;

- Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;

- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02 tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng từ ngày 28/11/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không cần phải có giấy phép lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức xã hội nghề nghiệp là gì? Tổ chức xã hội nghề nghiệp có quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2024, nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng online được giảm 20% lệ phí?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý trường hợp cho người khác mượn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Đinh Khắc Vỹ
1,758 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào