Hướng dẫn cách đóng dấu văn bản công ty chính xác đúng luật nhất?

Xin cho hỏi: Cách đóng dấu văn bản công ty chính xác đúng luật nhất như thế nào? Mong được giải đáp! (chị Nhi - Thừa Thiên Huế).

Cách đóng dấu văn bản công ty chính xác đúng luật nhất như thế nào?

Căn cứ theo Điều 32 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật như sau:

Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
...
c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.
...

Căn cứ theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

Theo các quy định trên, cách đóng dấu văn bản công ty chính xác nhất theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Đóng dấu chữ ký

- Dấu chữ ký là dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, đây là con dấu khẳng định giá trị pháp lý của văn bản.

- Cách đóng dấu chữ ký:

+ Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.

+ Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

+ Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.

(2) Đóng dấu treo

Cách đóng dấu: Do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định. Thông thường, khi đóng dấu treo thì đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính.

Lưu ý: Việc đóng dấu treo lên văn bản không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó mà chỉ nhằm khẳng định văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính.

(3) Đóng dấu giáp lai

Cách đóng dấu: Dấu giáp lai đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.

Lưu ý: Những quy định áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước, tuy nhiên doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng có thể áp dụng theo.

Hướng dẫn cách đóng dấu văn bản công ty chính xác đúng luật nhất?

Hướng dẫn cách đóng dấu văn bản công ty chính xác đúng luật nhất? (Hình từ Internet).

Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức như sau:

- Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.

- Chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện như sau: Văn bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.

Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.

Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.

Thể thức văn bản hành chính của cơ quan, tổ chức bao gồm các thành phần nào?

Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, thể thức văn bản hành chính của cơ quan, tổ chức gồm các thành phần như sau:

(1) Thành phần chính:

- Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Số, ký hiệu của văn bản.

- Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

- Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.

- Nội dung văn bản.

- Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

- Nơi nhận.

(2) Thành phần phụ:

- Phụ lục.

- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.

- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

Trân trọng!

Công tác văn thư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác văn thư
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 30/2020 về công tác văn thư mới nhất hiện nay? Tải Nghị định 30/2020 file word?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế Công tác văn thư lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đóng dấu văn bản công ty chính xác đúng luật nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc và yêu cầu đối với công tác văn thư trong các cơ quan, tổ chức đảng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của văn thư cơ quan trong các cơ quan, tổ chức đảng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Duyệt bản thảo văn bản trong các cơ quan, tổ chức đảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về đăng ký văn bản đi trong các cơ quan, tổ chức đảng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc tiếp nhận văn bản đến trong cơ quan, tổ chức Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc phân phối, chuyển giao văn bản đến trong cơ quan, tổ chức Đảng
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, tổ chức Đảng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác văn thư
Âu Ngọc Hiền
1,538 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác văn thư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào